Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Hóa học có lời giải năm 2022 (Đề 4)

  • 3463 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Kim cương và than chì là các dạng

 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Chất H2NCH2COOH có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 7:

Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là:
Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Công thức của crom(VI) oxit là
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Đáp án D

Vinyl axatat:  có công thức phân tử của C4H6O2.

Propyl axetat: CH3COOC3H7 có công thức phân tử là C5H10O2.

Phenyl axetat: CH3COOC6H5 có công thức phân tử C8H8O2.

Etyl axetat: CH3COOC2H5 có công thức phân tử C4H8O2.


Câu 10:

Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo quy tắc  thì Fe phản ứng được với dung dịch CuSO4.

 Fe+CuSO4FeSO4+Cu


Câu 11:

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 là

Xem đáp án

Đáp án C

Este đơn chức mà phản ứng với dung dịch kiềm theo tỉ lệ 1 : 2 thì chỉ có thể là este của phenol, công thức phân tử có dạng RCOOC6H4R’.

 Trong các đáp án chỉ có phenyl axetat thỏa mãn (CH3COOC6H5).

CH3COOC6H5+2KOHCH3COOK+C6H5OK+H2O 


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2++SO42BaSO4? 

Xem đáp án

Đáp án A

Xét phương trình ion rút gọn của các đáp án:

A. Ba2++SO42BaSO4 

B. Ba2++2OH+2Na++2HSO4BaSO4+2Na++SO42+2H2O 

C. Ba2++2OH+2H++SO42BaSO4+2H2O 

D. Ba2++2HCO3+2Na++2HSO4BaSO4+Na2SO4+2CO2+2H2O 

Vậy đáp án A thỏa mãn phương trình ion rút gọn là Ba2++SO42BaSO4. 


Câu 13:

Nước cứng có chứa các ion Mg2+,Ca2+,Cl SO42 thuộc loại nước cứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Cho 15,0 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Đáp án D

nH2=0,2  mol 

Nhớ nhanh: nZn=nH2=0,2  molmZn=0,2.65=13  gam 

Do Cu không phản ứng được với dung dịch HCl nên chất rắn không tan là Cu:

mkhoâng  tan=mCu=1513=2  gam 


Câu 15:

Cho sơ đồ phản ứng sau: CH2=CHCOOH+CH3OHH2SO4ñaëc,t°X+H2O. Trùng hợp X thu được Y. Tên của X và Y là
Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CH2=CHCOOH+CH3OHH2SO4ñaëc,t°CH2=CHCOOCH3+H2O 

                                                         (metyl acrylat)

Trùng hợp X thu được polime tương ứng là poli(metyl acrylat).


Câu 16:

Cho các chất sau: amoniac (1), metylamin (2), anilin (3), đimetylamin (4). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng quát: Amin thơm bậc hai < Amin thơm bậc một < NH3 < Amin no bậc một < Amin no bậc hai.

 Tính bazơ tăng dần: Anilin (3) < amoniac (1) < metylamin (2) < đimetylamin (4).


Câu 17:

Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án A

nCaCO3=0,15  mol 

Hấp thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư: nCO2=nCaCO3=0,15  mol 

Nếu H=100% ta có:

Phương trình hóa học: C6H12O6leân  men2C2H5OH+2CO2 

                             0,075                                                    0,15         mol

mglucozô=0,075.180=13,5  gam 

Với H=50% ta có: m=13,5:50%=27  gam 

Chú ý: Ta có thể ghi nhớ nhanh trong phản ứng này để tính toán nhanh hơn: nCO2=nC2H5OH=2nglucozô. 

Hay khi lên men từ tinh bột: nCO2=nC2H5OH=2nglucozô=2ntinh  boät  


Câu 18:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, của cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án A

X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh  X là tinh bột.

Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, của cải đường và hoa thốt nốt => Y là saccarozơ.


Câu 19:

Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2.

Chú ý: Fe(NO3)2 phản ứng được với HCl là do phản ứng Fe2+ trong dung dịch chứa H+NO3. 

                             3Fe2++4H++NO33Fe3++NO+2H2O 


Câu 20:

Một peptit X mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong một phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án A

nH2O=0,7  mol. Số nguyên tử H=2nH2OnX=2.0,70,1=14 

Một peptit X mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin nên công thức phân tử có dạng: Glyn hay C2H5O2NnH2On1 hay C2nH3n+2On+1Nn. 

Ta có: 3n+2=14n=4 

Vậy số nguyên tử O=n+1=4+1=5. 


Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

  (a) Fe+X1FeSO4+X2+H2                        (b) Fe+X1FeSO4+X2+H2 

Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học:

(a) Fe+NaHSO4FeSO4+Na2SO4+H2 

                  X1                                                            X2 

(b) NaHSO4+NaOHNa2SO4+H2O 

         X1                  X3                      X2 


Câu 22:

Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2; khi phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai; khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là
Xem đáp án

Đáp án D

X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 Loại A và B.

Khi X phản ứng với NaOH tạo ra khí mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím nên X chỉ có thể là NH4HSO3.

NH4HSO3+NaOHNaHSO3+NH3+H2O 

NH4HSO3+HClNH4Cl+SO2+H2O 

(SO2 làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4)


Câu 23:

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa nên khi dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng thì có CuO và Fe3O4 phản ứng tạo kim loại Cu và Fe.

=> Hỗn hợp rắn Y gồm: MgO, Al2O3, Cu, Fe.


Câu 24:

Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thất là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,10%. Công thức phân tử của catechin là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của catechin là CxHyOzx,y,zN*. 

Ta có: x:y:z=62,0712:4,831:33,116 

                   =5,1725:4,83:2,06875 

                   =15:14:6 

Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.


Câu 25:

Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thất là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,10%. Công thức phân tử của catechin là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của catechin là CxHyOzx,y,zN*. 

Ta có: x:y:z=62,0712:4,831:33,116 

                   =5,1725:4,83:2,06875 

                   =15:14:6 

Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.


Câu 26:

Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thất là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,10%. Công thức phân tử của catechin là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức đơn giản nhất hay công thức phân tử của catechin là CxHyOzx,y,zN*. 

Ta có: x:y:z=62,0712:4,831:33,116 

                   =5,1725:4,83:2,06875 

                   =15:14:6 

Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.


Câu 27:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a (ảnh 1)
Tỉ lệ của a : b bằng
 
Xem đáp án

Đáp án A

nHCO3=a  mol;nCO32=b  mol 

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 ta có thứ tự phản ứng:

CO32+H+HCO3           (1)

HCO3+HCO2+H2O   (2)

Từ nHCl=0  molnHCl=0,15  mol, xảy ra phương trình (1):

nCO32=nH+=nHCl1=0,15  mol 

b=0,15 

Từ nHCl=0,15  molnHCl=0,35  mol, xảy ra phương trình (2): nCO2=nHCl2=0,350,15=0,2  mol 

Bảo toàn nguyên tố C: nHCO3+nCO3=nCO2=0,2  mol 

nHCO3=0,20,15=0,05  mol 

a=0,05 

a:b=0,05:0,15=1:3 


Câu 29:

Cho phát biểu sau:

  (a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

  (b) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

  (c) Dung dịch axit glutamic có pH > 7 

  (d) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biure.

  (e) Các loại tơ nilon-6,6, tơ nilon-7, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là (a).

(b) sai vì đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở mới thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(c) sai vì dung dịch axit glutamic có tính axit nên có pH<7. 

(d) sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

(e) sai vì tơ nitron tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp.

Chú ý: Từ tripeptit trở đi mới có phản ứng màu biure.


Câu 30:

Khi xà phòng hóa hoàn toàn 5,45 gam X có công thức phân tử C9H14O6 đã dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được ancol no Y và muối của một axit hữu cơ. Để trung hòa lượng NaOH dư sau phản ứng phải dùng hết 50 ml dung dịch HCl 0,5 M. Biết rằng 23 gam ancol Y khi hóa rơi có thể tích bằng thể tích của 8 gam O2 (trong cùng điều kiện). Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án D

nX=0,025  mol;nNaOH  ñaõ  duøng=0,1  mol;nHCl=0,025  mol 

Trung hòa lượng NaOH dư: nNaOH  dö=nHCl=0,025  mol 

nNaOH  pö  vôùi  X=0,10,025=0,075  mol 

23,00 gam ancol Y khi hóa hơi có thể tích bằng thể tích của 8,00 gam O2: nY=nO2=832=0,25  mol 

MY=230,25=92 

Ta thấy: nX:nNaOH=1:3 Mancol  Y=92Y là C3H5(OH)3.

 Công thức cấu tạo của X là (CH3COO)3C3H5.


Câu 31:

Hỗn hợp X chứa C3H8, C3H6, C3H4 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 15,35. Nung nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,5 gam; đồng thời khối lượng Br2 phản ứng là a gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 6,048 lít (đktc) và cân nặng 9,78 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 19,8 gam nước. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án C

Khí thoát ra khỏi bình gồm C3H8 (a mol) và H2 (b mol).

Ta có hệ phương trình: a+b=0,2744a+2b=9,78a=0,22b=0,05nH2dö=0,05  mol 

Bảo toàn khối lượng: mX=mbình  brom  taêng+mC3H8+mH2=12,28  gam 

MX=15,35.2=30,7nX=12,2830,7=0,4  mol 

Đốt cháy Y: nH2O=1,1  molnHY=2,2  mol 

X gồm C3Hn (x mol) và H2 (y mol).

x+y=0,4* 

36+nx+2y=12,28** 

Bảo toàn nguyên tố H: nx+2y=2,2*** 

Từ (*), (**) và (***) suy ra: x=0,28;y=0,12;nx=1,96n=7 

=> Độ bất bão hòa kC3Hn=2.3+272=0,5 

Bảo toàn liên kết π:0,5nC3Hn=nH2pö+nBr2 

nBr2=0,5.0,280,120,05=0,07  mol 

mBr2=11,2  gam 


Câu 32:

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,100 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,200 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2: nH+=0,35  mol 

Ta thấy: nCO2<nH+<2nCO2 nên trong dung dịch X chứa cả HCO3 (a mol) và CO32 (b mol).

Phương trình hóa học:

          HCO3+H+CO2+H2O 

             a                     a                     a               mol

          CO32+2H+CO2+H2O 

             b                   2b                   b               mol

Ta có hệ phương trình: a+b=0,25a+2b=0,35a=0,15b=0,1nHCO3nCO32=32 

Dung dịch X chứa K+ (0,255 mol); Na+ (0,2 mol); HCO3 (3x mol); CO32 (2x mol).

Bảo toàn điện tích: 0,255+0,2=3x+2.2xx=0,065 

Kết tủa Y là BaCO3: nBaCO3=nBa2+=0,1  mol 

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2=nBaCO3+nHCO3+nCO32=0,1+3.0,065+2.0,065=0,425  mol 

VCO2=0,425.22,4=9,52 lít


Câu 33:

Pentapeptit X mạch hở được tạo bởi một loại αamino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Trong X oxi chiếm 18,713% về khối lượng. Thủy phân không hoàn toàn 35,91 gam X, thu được hỗn hợp gồm 16,56 gam tetrapeptit; 9,45 gam tripeptit; 4,32 gam đipeptit và m gam X. Giá trị nào sau đây gần nhất với giá trị của m?
Xem đáp án

Đáp án D

Pentapeptit X có 6 nguyên tử O nên ta có: MX=6.1618,713%=513 

Ta có: MX=5.Mαamino  axit4.18=513Mαamino  axit=117 

 X là (Val)5 với nX=0,07  mol 

Ta có: nVal4=0,04  mol;nVal3=0,03  mol;nVal2=0,02  mol 

Bảo toàn gốc Val: 5nX  bd=4nVal4+3nVal3+2nVal2+5nX  du 

nX  dö=0,012  molmX  dö=6,156 gam


Câu 34:

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

  (1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

  (2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

  (3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

A đúng vì anilin không làm quỳ tím đổi màu.

B đúng vì anilin có tính bazơ nên tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch muối:

C6H5NH2+HClC6H5NH3Cl 

C sai vì muối vừa thu được ở bước (2) có phản ứng với dung dịch NaOH thu được anilin hầu như không tan trong nước nên lại vẩn đục: C6H5NH3Cl+NaOHNaCl+C6H5NH2+H2O 

D đúng vì anilin hầu như không tan trong nước, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.


Câu 36:

Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 trong khí trơ, thu được hỗn hợp X rồi chia thành hai phần không bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại chất rắn không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng phần một. Hòa tan hết phần hai vào dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe và Al dư hoặc Fe2O3 dư.

Cho phần một vào dung dịch NaOH thu được: nH2=0,4  mol 

 Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe và Al dư: nAl  dö=23nH2=0,83mol 

Gọi số mol Al2O3 và Fe trong phần một lần lượt là x và 2x mol.

Ta có: mFe=44,8%.mFe+mAl2O3+mAl  döx=0,2 

 Phần một gồm Al dư  0,83mol;Al2O30,2  mol;Fe0,4  mol

Xét phần hai gồm Al dư 0,8k3mol;Al2O30,2k  mol;Fe0,4k  mol vào dung dịch HCl dư.

Ta có: 32nAl+nFe=nH2k=1,5 

Ta có: m=mphaàn  moät+mphaàn  hai=2,5.mphaàn  moät=125  gam 


Câu 37:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:

Thời gian

Catot

Anot

t giây

Khối lượng tăng 10,24 gam

2,24 lít khí (đktc)

2t giây

Khối lượng tăng 15,36 gam

V lít hỗn hợp khí (đktc)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thời gian t giây:

Gọi số mol Cl2 và O2 thu được ở anot lần lượt là a và b mol

a+b=0,1* 

Ta có: mtaêng  ôû  catot=mCunCu=0,16  molne  trao  ñoåi=0,32  mol 

Bảo toàn electron: 2nCu=2nCl2+4nO22a+4b=0,32** 

Từ (*) và (**) suy ra: a=0,04;b=0,06 

Thời gian 2t giây: ne  trao  ñoåi=2.0,32=0,64  mol 

Ở anot thu được khí Cl2 (0,04 mol) và O2.

nO2=0,640,04.24=0,14  mol 

Vkhí  ôû  catot=4,032  lít 

 A, B sai.

Ở catot: nCu=0,24  molnCuSO4=0,24  mol 

Ta có: nKCl=2nCl2=0,08  mol 

m=0,24.160+0,08.74,5=44,36  gam 


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO­3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

nKHSO4=0,32  mol;nNO=0,04  mol 

Ta có quá trình: FeFe3O4FeNO32+KHSO40,32  molDd  YMuoái  trung  hoøa59,04  gamH2O0,44  mol  NaOHNO0,04  mol 

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O=12nKHSO4=0,16  mol 

Bảo toàn khối lượng:

m=mmuoái  khan+mH2O+mNOmKHSO4=59,04+0,16.18+0,04.300,32.136=19,6  gam 

Ta có: nH+=4nNO+2nOFe3O4nOFe3O4=0,324.0,042=0,08  mol 

nFe3O4=nOFe3O44=0,02  mol 

Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,44 mol); K+ (0,32 mol); SO42 (0,32 mol); NO3 trong đó: nNO3=0,44+0,320,32.2=0,12  mol 

Bảo toàn nguyên tố N: nNO3FeNO32=nNO3Y+nNO=0,12+0,04=0,16  mol 

nFeNO32=0,162=0,08  mol 

Phần trăm khối lượng của FeNO32 trong X: %mFeNO32=0,08.18019,6.100%73,47% 


Câu 39:

X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,70 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặt khác, đun nóng 5,70 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa hai ancol Y, Z có khối lượng 4,10 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH thu được phần hơi chứa hai ancol Y, Z nên X là este được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol là Y hoặc Z.

Quy đổi E thành hỗn hợp gồm R(COOH)­2 (a mol), R’OH (b mol) và H2O (2a mol)

Đun nóng 5,70 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH: nNaOH=0,04  mol 

Ta có: nRCOOH2=12nNaOH=0,02  mol 

 E gồm R(COOH)2 (0,02 mol), R’OH (b mol) và H2O 0,04  mol 

Đốt cháy hoàn toàn 5,70 gam hỗn hợp E: nO2=0,345  mol;nH2O=0,27  mol 

Bảo toàn khối lượng: 5,7+0,345.32=mCO2+0,27.18 

mCO2=11,88  gamnCO2=0,27  mol 

Bảo toàn khối lượng O: nOE=2nCO2+nH2O2nO2=2.0,27+0,272.0,345=0,12  mol 

0,02.4+b0,04=0,12 

b=0,08 

Lại có khối lượng hai ancol là 4,1 gam: MR'=4,10,0817=34,25 

 Hai ancol Y và Z là C2H5OH (x mol) và C3H7OH (y mol).

Ta có hệ phương trình: x+y=0,0846x+60y=4,1x=0,05y=0,03 

Ta có: mRCOOH2=5,7+0,04.184,1=2,32   gamMR=2,320,0245.2=26 

 X chỉ có thể là C2H5OOCCH = CHCOOC2H5 (0,02 mol).

Phần trăm khối lượng X có trong E: %mX=0,02.1725,7.100%60,35% 


Câu 40:

Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nCO=0,3  mol;nZ=0,2  mol 

Hỗn hợp M có: mO=35,25.20,4255%=7,2  gamnOM=0,45  molmKL=35,257,2=28,05  gam 

Hỗn hợp khí X gồm CO (x mol) và CO2 (y mol).

Bảo toàn nguyên tố C: nCO+nCO2=nCO  bñx+y=0,3* 

Ta có: dX/H2=18MX=36mX=0,3.36=10,8  gam28x+44y=10,8** 

Từ (*) và (**) suy ra: x=y=0,15 

nO  pö  vôùi  CO=nCO2=0,15  mol 

nOG=nOMnO  pö  vôùi  CO=0,450,15=0,3  mol 

Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng:

Ta có quá trình: GKL28,05  gamO0,3  mol+HNO3  loaõng,döm  gam  muoáiZNON2O0,2  mol 

Hỗn hợp khí Z gồm NO (a mol) và N2O (b mol).

a+b=0,2*** 

Ta có: dZ/H2=16,75MZ=33,5mZ=0,2.33,5=6,7  gam30a+44b=6,7**** 

Từ (***) và (****) suy ra: a=0,15;b=0,05 

Ta có: nNO3  trong  muoái=ne  nhaän=3nNO+8nN2O+2nO=1,45  molmmuoái=28,05+1,45.62=117,95  gam 

Bắt đầu thi ngay