Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 5)

  • 2140 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Công thức cấu tạo của đietylamin là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 

Đietylamin phân tích theo tên gốc chức: đietyl- là 2 nhóm C2H5 => C2H5NHC2H5.


Câu 3:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Metyl acrylat là C2H3COOCH3


Câu 5:

Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 

mMui = (8,9/89) × 111= 11,1 gam


Câu 6:

Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

 

Anilin là C6H5NH2 không có nhóm –CHO nên không thể có phản ứng tráng gương.


Câu 7:

Hợp kim nào khi tiếp xúc với chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án  B.

Để sắt không bị ăn mòn thì nó phải là cực dương (catot) => Phải đi cùng kim loại hoạt động mạnh hơn và ở đây chỉ có Zn có tính kim loại mạnh hơn


Câu 8:

Công thức phân tử của anilin là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Anilin có CTPT là C6H5NH2


Câu 9:

Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Dung dịch CH3NH2 có khả năng làm xanh giấy quỳ tím


Câu 10:

Chất nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Muối Na2CO3 rất bền với nhiệt nên không bị nhiệt phân hủy


Câu 11:

Công thức phân tử chung của các este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

 

Các este no, đơn chức, mạch hở có k =1=> Có CTPT chung là CnH2nO2 với n ≥ 2.


Câu 12:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Bảng kết quả thu được là

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Z

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T, X

Nước Br2

Kết tủa trắng

Z

Cu(OH)2

Tạo dung dịch màu xanh lam

X

Dung dịch HCl

Tạo dung dịch đồng nhất, trong suốt

 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Với Y khi dùng quỳ tìm làm quỳ tím sang màu đỏ => Phải có tính axit => Loại đáp án A và D

 

X tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng => Loại đáp án C.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án A sai vì tinh bột và xenlulozơ đều màu trắng

Đáp án B sai vì dung dịch glucozơ mới được dùng làm thuốc tăng lực

Đáp án C sai vì chỉ có glucozơ mới có nhóm −CHO


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 2,95 gam C3H9N trong 0,27 mol O2 thu được a mol hỗn hợp X gồm khí và hơi. Biết sản phẩm cháy gồm CO2; H2O và N2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

 

Phản ứng cháy: 

nC3H9N = 2,95/59 = 0,05

 => 5,25nC3H9N < nO2 dùng => O2

 

Vậy a = 0,05×(3 + 4,5 + 0,5) + 0,27 - 0,05×5,25 = 0,4075.


Câu 19:

Cho các hợp chất sau: (NH4)2SO4; CH3COONH4; H2NCH2COOH; C6H5ONa; (NH4)2CO3; NaHCO3; A1(OH)3. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với dung dịch HC1, vừa tác dụng với dung dịch KOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 5 chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch KOH là:

 

CH3COONH4, H2NCH2COOH, (NH4)2CO3, NaHCO3 và Al(OH)3.


Câu 20:

Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Al tác dụng với Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 (4)

Cu tác dụng với HNO3 loãng, AgNO3 (2)  

Fe(NO3)2 tác dụng với HNO3 loãng HCl, AgNO3 (3)

HCl tác dụng AgNO3 (1)

 

=> Tổng cộng có 10 cặp chất xảy ra phản ứng với nhau.


Câu 21:

Hai polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Đáp án A sai vì PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Đáp án C sai tơ nitron và PVC đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

 

Đáp án D sai thủy tinh hữu cơ và PVC đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp


Câu 22:

Cho 2,16 gam bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,12 mol CuCl2 và 0,06 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

0,08×3 < nFe3+ + 2nCu2+ => Lượng Al đề cho chỉ đủ để khử 1 phần Cu2+ ra khỏi dung dịch

BTE => 0,08×3 = 0,06 + 2nCu => nCu = 0,09

Vậy mX = 0,09×64 =5,76 gam


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

 

Tính khử của crom mạnh hơn sắt, crom đứng trước sắt trong dãy điện hóa.


Câu 24:

Cho các dung dịch sau: NaOH, KCl, Na2CO3, NH4Cl, NaHSO3. Số dung dịch có pH > 7 là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

pH>7 => Dung dịch phải có tính bazơ => Chỉ có 2 dung dịch NaOH và Na2CO3 là có tính bazơ

 

Dung dịch KCl trung tính (pH=7) còn NH4Cl và NaHSO4 thì có tính axit (pH<7).


Câu 25:

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

NaCl không chứa ion nào có thể làm kết tủa Ca2+ hay Mg2+

Dùng Ca(OH)2 lượng vừa đủ có thể chuyển HCO3 thành và làm kết tủa hết Mg2+ và Ca2+ Dùng Na2CO3 và Na3PO4 có thể làm mềm mọi loại nước cứng


Câu 26:

Cho dãy các chất: triolein, metyl acrylat, xenlulozơ, protein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là triolein, metyl metacrylat và protein

Lưu ý: xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit


Câu 28:

: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt cháy Fe (dư) trong khí Cl2.              (2) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.

(3) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư).       (4) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(5) Cho FeCl2 (dư) vào dung dịch AgNO3. (6) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa muối Fe(II) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có 2 thí nghiệm thu được muối Fe2+ là (5) và (6)

(1) Fe dư nhưng không phản ứng với Fe3+ vì không có môi trường điện li => Chỉ thu được FeCl3

(2) Fe không phản ứng với HNO3 đặc, nguội => Không thu được muối Fe nào

(3) Chỉ thu được Fe(NO3)3 vì AgNO3 dư sẽ oxi hóa Fe lên hóa trị tối đa

 

(4) Axit H2SO4 đặc, nóng dư => Oxi hóa lên hóa trị tối đa => Chỉ thu được Fe2(SO4)3


Câu 29:

Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế Ba kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

 

Các kim loại kiềm, kiềm thổ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của nó.


Câu 30:

Thủy phân 10 gam este đơn chức, mạch hở A trong 140 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng rồi cô cạn thu được 11 gam chất rắn và m gam ancol B. Đun nóng m gam B với H2SO4 đặc ở 170°C thu được 1,68 lít anken (đktc) với hiệu suất 75%. Tên gọi của A là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

nAncol = 0,075×100/75 = 0,1 => nEste = 0,1 = nMuối => nNaOH dư = 0,14 - 0,1 = 0,04

=> mMuối = 11 - 0,04×40 = 9,4 => MMuối = 9,4/0,1 = 94 đvC => Muối này là C2H3COONa

MEste = 10/0,1 = 100 => Este ban đầu là C2H3COOC2H5


Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3;

(2) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng;

(3) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;

(4) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

 

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Thí nghiệm (1) có nNaOH = 3nAlCl3 => Phản ứng tạo kết tủa vừa đủ và chỉ có 1 muối NaCl

Thí nghiệm (2) có nH2SO4 > 4nFe3O4 => Tan hết tạo 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3

Thí nghiệm (3) có CO2 dư nên CaCO3 bị hòa tan hết => Chỉ thu được 1 muối Ca(HCO3)2

Thí nghiệm (4) có Fe3+ dư => Thu được 3 muối là FeSO4, CuSO4 và Fe2(SO4)3

 

Thí nghiệm (5) có số mol 2 chất bằng nhau => Phản ứng vừa đủ tạo 2 muối K2SO4 và Na2SO4.


Câu 32:

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 20,4 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 (tỉ lệ số mol 4:1), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn tan X trong dung dịch HCl loãng, dư thu được 7,616 lít H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra V ml khí NO và 184,51 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường khí trơ và thể tích các khí được đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất vớ

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

 

Từ tỉ lệ nAl: nFe3O4 = 4 : 1 => Đặt nAl = 4x và nFe3O4 = x => 27×4x + 232x = 20,4 => x = 0,06

Đặt nNO = x => nHCl dư trong Y = 4x

nHCl phản ứng = 2×0,24 + 2×0,34 = 1,16 => nAgCl = 1,16 + 4x

BTE => 0,24×3 + 0,06 = 2×0,34 + 3x + nAg => nAg = 0,1 - 3x

=> 184,51 = 143,5×(l,16 + 4x) + 108×(0,l - 3x) =>x = 0,029

 

Vậy V = 1000×0,029×22,4 = 649,6.


Câu 33:

Cho hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được 5a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn ở đồ thị bên. Phần trăm khối lượng Al đơn chất trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dung dịch Y chứa

 trong đó nOH- = 0,18 (từ đồ thị, điểm bắt đầu có kết tủa) 

 

Với nH+ = 0,36 => nAl(OH)3 = 3a = 0,36 - 0,18 = 0,18 => a = 0,06

 

Với nH+ = 0,6 = nOH- + nAl(OH)3 + 4nAl3+ => nAl3+ = (0,6 - 0,18 - 0,18)/4 = 0,08

Trong đó nAl(OH)4- = 0,06×3 + 0,08 = 0,26; BTĐT => nBa2+ = (0,18 + 0,26)/2 = 0,22 = nBa ban đầu

Mà nBa + l,5nAl ban đầu = nH2 => nAl ban đầu = (0,3 - 0,22)/l,5 = 4/75 => mAl = 1,44 gam

 nAl2O3 = (0,26 - 4/75)/2 = 31/300 => mAl2O3 = 10,54 gam


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm một amin X và một amino axit Y (X, Y đều no và có cùng số nguyên tử cacbon; trong Y chỉ chứa 1 nhóm −COOH). Lấy 0,3 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch T. Cô cạn đến khô dung dịch T thu được 45,65 gam rắn khan. Công thức phân tử của amin X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

nE = nHCl phản ứng = 0,38 => Cả X và Y chỉ chứa 1 nguyên tử N trong phân tử

nNaOH phản ứng = 0,5 = 0,3 + 0,2 => nY = 0,2 => nX = 0,1

Xem như E không phản ứng với HCl mà cả E và HCl phản ứng trực tiếp với NaOH

BTKL => mE + 0,3×36,5 + 0,5×40 = 45,65 + 0,5×18 => mE = 23,7 gam

=> 0,1MX + 0,2MY = 23,7 => MX + 2MY = 237 đvC.

Thử đáp án A => MX = 45 đvC => MY = 96 đvC => Loại vì MY phải lẻ mới chứa 1N

 

Thử đáp án B => MX = 59 đvC => MY = 89 đvC => Nhận vì thỏa CX và CY = 3.


Câu 36:

Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol Y, Z đơn chức và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan (có 1 muối của axit cacboxylic T). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

nNaOH phản ứng = 0,2 – 0,04 = 0,16

15,14 gam muối gồm 0,04 mol NaCl

=> Muối của T có khối lượng là 15,14 – 0,04×58,5 = 12,8 gam

Đặt muối đó là R(COONa)n => nMuối = 0,16/n => R + 67n = 12,8n/0,16

=> R = 13n => Chỉ có n = 2 và R = 26 là phù hợp => Muối này là C2H2(COONa)2

=> T là C2H2(COOH)2 => T có 3 liên kết π => Loại đáp án D

=> nY = nZ = nT = 0,08 => 0,08MY +0,08Mz = 7,36 => MY + Mz = 92 = 32 +60

=> Y, Z là CH3OH và C3H7OH => Loại đáp án B vì không kế tiếp

 

X là CH3OOC-C2H2-COOC3H7 => Số H trong X = 12 =>  Loại đáp án A 


Câu 37:

Cho 23,616 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 và 0,08 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, N2O và H2 (với số mol H2 là 0,128 mol). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 64 gam NaOH, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 18,24 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của H2 trong Y gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nMgO = 18,24/40 = 0,456 và nSO42-trong Y = 0,72 => nAl3+ trong Y =1,6 − 0,72×2 = 0,16

BTÐT => nNH4+= 0,72x2 − 0,16×3 − 0,456×2 = 0,048

Dễ thấy đề không cho quá nhiều dữ kiện về hỗn hợp khí Z, nhưng lại cho nH2 và bắt tìm phần trăm khối lượng H2 => Chỉ cần tìm khối lượng của Z, không cần tìm cụ thể số mol

Nhận thấy có đủ số mol ở tất cả các chất chứa hiđro trong quá trình

nH2O sau khi X tác dụng với axit = 0,72 + 0,08/2 – 0,128 – 0,048x2= 0,536

BTKL=>23,616+0,72×98+0,08×63 = mZ+0,456×24+0,16×27+0,048×18+0,72×96+0,536×18

 

=> mZ = 4,32 gam


Câu 38:

Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (MD < ME) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cả A và B đều có 2 liên kết π => nA + nB = nCO2 - nH2O = 0,15

nB = 0,22 - 0,15 = 0,07 => nA = 0,15 - 0,07 = 0,08

=> 0,08CA + 0,07CB = 0,68 => 8CA + 7CB = 68 mà CA ≥ 4 và CB ≥ 4

=> Chỉ có CA = 5 và CB = 4 là thỏa => A là C2H3COOC2H5 và B là (COOCH3)2

 

Vậy D là C2H3COONa (0,08 mol) và E là (COONa)2 (0,07 mol)


Bắt đầu thi ngay