Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề 11)

  • 1490 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức của phèn chua là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

 

Phèn chua tương tự phèn nhôm nhưng có thể thay K+ bằng cation khác như Na+, NH4+, ...


Câu 2:

Kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

Đối với các kim loại mạnh (kiềm, kiềm th, ...) ta điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại đó.


Câu 3:

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

HCOOCH3 và CH3COOH có chung CTPT là C2H4O2.


Câu 4:

Chất X tác dụng được với dung dịch HCl loãng. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra kết tủa  Loại các đáp án A, C vì Al(OH)3 tan trong OH

Đáp án D sai vì đề bài là “sinh ra”, BaCO3 là chất rắn có sẵn.


Câu 5:

Phản ứng nào sau đây thu được muối Fe(II).

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ở cả 3 phản ứng của các câu A, C, D đều thu được muối sắt(III).


Câu 8:

Cho dãy các chất: CaO, CrO3, Al2O3, BaCO3, Na và K2O. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

 

Có 4 chất tác dụng được với nước ở điều kiện thường là CaO, CrO3, Na và K2O.


Câu 9:

Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: AgNO3, AlCl3, HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 4 dung dịch xảy ra phản ứng với Fe là AgNO3, HCl, CuCl2, FeCl3.


Câu 10:

Tripeptit Gly-Gly-Val có công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nếu không thuộc công thức tổng quát ta vẫn tìm được bằng cách sau:

Tripeptit có 3N, số C = 2 + 2 + 5 = 9, số H = 5 + 5 + 11 - 2.2 = 17, số O N + 1 = 4 số .

Lưu ý: Chỉ áp dụng với các amino axit đồng đẳng của glyxin như Gly, Ala, Val,.


Câu 12:

Đun nóng axit cacboxylic X và ancol etylic có mặt H2SO4 làm xúc tác thu được este Z có tỉ khối so với metan bằng 6,25. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

MEste = 6,25.16 = 100 đvC  Este là C2H3COOC2H5  Tạo từ axit C2H3COOH: axit acrylic


Câu 14:

Cho dãy các chất: etylen glicol; glucozơ; glyxerol; saccarozơ; xenlulozơ; ancol etylic; fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Có 5 chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam là etylen glycol, glucozo, glyxerol, saccarozơ, fructozơ.


Câu 15:

Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì Na sẽ tác dụng với H2O tạo NaOH, sau đó NaOH phản ứng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2.


Câu 16:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CTPT của saccarozơ là C12H22O11


Câu 17:

Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu ra khỏi Ag (không đổi khối lượng) người ta dùng dung dịch

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Chọn dung dịch Fe(NO3)3 lượng dư vì chỉ có Fe và Cu bị hòa tan thành muối, còn Ag không phản ứng vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu


Câu 20:

Phản ứng nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Muối cacbonat của các kim loại kiềm rất bền, không thể nhiệt phân.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

Cả vinyl axetat và metyl acrylat đều có liên kết  trong phân tử nên đều có khả năng phản ứng với dung dịch Br2  Không thể dùng cách này để phân biệt hai chất.


Câu 22:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án B glucozo và etanol không phản ứng với NaOH, đáp án C có glixerol và anilin, còn đáp án D thì cả 3 chất đều không phản ứng


Câu 23:

Thực hiện phản ứng este hoá ancol X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Biết axit Y có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của este Z là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Y có phản ứng tráng bạc  Loại đáp án C vì Z được điều chế từ ancol  Loại A và D vì cả hai chất đều không thế điều chế trực tiếp bằng ancol do có O liên kết trực tiếp với .


Câu 24:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ở điều kiện thường, triolein ở thể lỏng vì đây là chất béo không no


Câu 25:

Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Trong CrSO4, crom mang số oxi hóa +2, còn trong K2Cr2O7 và K2CrO4, crom mang số oxi hóa +6


Câu 26:

Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc I và II của C4H11N là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Amin bậc I: C4H9NH2 có 4 đồng phân

 

Amin bậc II: C3H7NHCH3 có 2 đồng phân, C2H5NHC2H5 có 1 đồng phân.


Câu 27:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước Br2

Kết tủa trắng

Y

Cu(OH)2

Có màu xanh lam

Z

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

T

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng  Loại đáp án A

 

Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam  Loại đáp án C và D.


Câu 29:

Cho các polime sau: nilon-6,6; tơ lapsan; poliacrilonitrin; teflon; tơ enang; tơ visco; tơ tằm; nilon-6; poliisopren; tơ axetat. Số chất thuộc loại tơ tổng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số tơ tổng hợp là nilon-6,6, tơ lapsan, poliacrilonitrin, tơ enang và nilon-6.

 

Lưu ý: teflon và poliisopren là polime tống hợp nhưng không phải thuộc loại tơ, teflon là chất dẻo còn poliisopren là cao su.


Câu 32:

Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua rắn Z, nung nóng thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nung đến khối lượng không đổi  X gồm 0,5 Al2O3, 0,5 Na2CO3, 0,5 Fe2O3, 1 CaO

Hòa tan X vào nước thì 1 CaO tạo 1 Ca(OH)2 hòa tan hết 0,5 Al2O3, còn 0,5 Na2CO3 tự tan, phân li ra 0,5 CO32− kết tủa với 0,5 Ca2+  Z gồm 0,5 CaCO3, 0,5 Fe2O3

Dẫn CO qua Z, nung nóng  T gồm 0,5 CaO và 1 Fe  Đáp án A đúng, B sai

Đáp án B sai vì Y chứa OH dư  Chưa xuất hiện kết tủa ngay

 

Đáp án D sai vì không còn CO32− trong Y  Không có khí CO2.


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo;

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước;

(3) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol;

(4) Trong phân tử nilon-6 có chứa liên kết peptit;

(6) Các peptit đều có phản ứng màu biure;

 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng là (1) và (2)

(3) sai vì một số este không tạo ancol mà tạo anđehit hoặc tạo cả 2 muối

(4) sai vì đó là liên kết amit, liên kết peptit phải nằm giữa 2 mắt xích α-amino axit

(5) sai vì có đipeptit không có phản ứng này


Câu 36:

Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

X có CTPT dạng CnH2n-1N3O4

 

=> X là tripeptit của các amino axit đồng đẳng của glyxin

Với n = 8 = 2 + 3+3 +3 => X là GlyAla2

Axit glutamic có CTPT là C5H9NO4  C10H19NO4 – C5H10 mà F chứa 2 ancol

 Tổng số nguyên tử cacbon trong 2 phân tử ancol là 5

 Hỗn hợp este thu được có CTPT trung bình là C5H12 nEte 


Bắt đầu thi ngay