Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề 11)
-
2226 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Công thức của phèn chua là
Chọn đáp án A
Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Phèn chua tương tự phèn nhôm nhưng có thể thay K+ bằng cation khác như Na+, NH4+, ...
Câu 2:
Kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp?
Chọn đáp án C
Đối với các kim loại mạnh (kiềm, kiềm thổ, ...) ta điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại đó.
Câu 3:
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Chọn đáp án C
HCOOCH3 và CH3COOH có chung CTPT là C2H4O2.
Câu 4:
Chất X tác dụng được với dung dịch HCl loãng. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
Chọn đáp án B
X tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra kết tủa Loại các đáp án A, C vì Al(OH)3 tan trong OH− dư
Đáp án D sai vì đề bài là “sinh ra”, BaCO3 là chất rắn có sẵn.
Câu 5:
Phản ứng nào sau đây thu được muối Fe(II).
Chọn đáp án B
Ở cả 3 phản ứng của các câu A, C, D đều thu được muối sắt(III).
Câu 6:
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ số mol 1:1) trong 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 7:
Hòa tan hết 3,24 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Cho dãy các chất: CaO, CrO3, Al2O3, BaCO3, Na và K2O. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là
Chọn đáp án D
Có 4 chất tác dụng được với nước ở điều kiện thường là CaO, CrO3, Na và K2O.
Câu 9:
Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: AgNO3, AlCl3, HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án A
Có 4 dung dịch xảy ra phản ứng với Fe là AgNO3, HCl, CuCl2, FeCl3.
Câu 10:
Tripeptit Gly-Gly-Val có công thức phân tử là
Chọn đáp án A
Nếu không thuộc công thức tổng quát ta vẫn tìm được bằng cách sau:
Tripeptit có 3N, số C = 2 + 2 + 5 = 9, số H = 5 + 5 + 11 - 2.2 = 17, số O N + 1 = 4 số .
Lưu ý: Chỉ áp dụng với các amino axit đồng đẳng của glyxin như Gly, Ala, Val,.
Câu 11:
Cho hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 7,56 gam MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X không chứa muối NH4NO3 và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Giá trị của V là
Chọn đáp án A
Câu 12:
Đun nóng axit cacboxylic X và ancol etylic có mặt H2SO4 làm xúc tác thu được este Z có tỉ khối so với metan bằng 6,25. Tên gọi của X là
Chọn đáp án A
MEste = 6,25.16 = 100 đvC Este là C2H3COOC2H5 Tạo từ axit C2H3COOH: axit acrylic
Câu 13:
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống nghiệm chứa 9,6 gam Fe2O3 nung nóng. Kết thúc phản ứng lấy phần rắn trong ống cho vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra thể tích khí H2 (đktc) là
Chọn đáp án C
Câu 14:
Cho dãy các chất: etylen glicol; glucozơ; glyxerol; saccarozơ; xenlulozơ; ancol etylic; fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là
Chọn đáp án B
Có 5 chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam là etylen glycol, glucozo, glyxerol, saccarozơ, fructozơ.
Câu 15:
Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?
Chọn đáp án B
Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì Na sẽ tác dụng với H2O tạo NaOH, sau đó NaOH phản ứng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2.
Câu 16:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
Chọn đáp án C
CTPT của saccarozơ là C12H22O11
Câu 17:
Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu ra khỏi Ag (không đổi khối lượng) người ta dùng dung dịch
Chọn đáp án B
Chọn dung dịch Fe(NO3)3 lượng dư vì chỉ có Fe và Cu bị hòa tan thành muối, còn Ag không phản ứng vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu
Câu 18:
Cho 36 gam dung dịch glucozơ có nồng độ 80% (về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
mGlucozơ
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu được 3,30 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Số este đồng phân của X là
Chọn đáp án C
BTKL
C3H6O2 Có 2 đồng phân là HCOOC2H5, CH3COOCH3
Câu 20:
Phản ứng nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Muối cacbonat của các kim loại kiềm rất bền, không thể nhiệt phân.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
Cả vinyl axetat và metyl acrylat đều có liên kết trong phân tử nên đều có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 Không thể dùng cách này để phân biệt hai chất.
Câu 22:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án A
Đáp án B glucozo và etanol không phản ứng với NaOH, đáp án C có glixerol và anilin, còn đáp án D thì cả 3 chất đều không phản ứng
Câu 23:
Thực hiện phản ứng este hoá ancol X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Biết axit Y có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của este Z là
Chọn đáp án B
Y có phản ứng tráng bạc Loại đáp án C vì Z được điều chế từ ancol Loại A và D vì cả hai chất đều không thế điều chế trực tiếp bằng ancol do có O liên kết trực tiếp với .
Câu 24:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Chọn đáp án C
Ở điều kiện thường, triolein ở thể lỏng vì đây là chất béo không no
Câu 25:
Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
Chọn đáp án A
Trong CrSO4, crom mang số oxi hóa +2, còn trong K2Cr2O7 và K2CrO4, crom mang số oxi hóa +6
Câu 26:
Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc I và II của C4H11N là
Chọn đáp án C
Amin bậc I: C4H9NH2 có 4 đồng phân
Amin bậc II: C3H7NHCH3 có 2 đồng phân, C2H5NHC2H5 có 1 đồng phân.
Câu 27:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại như sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Y |
Cu(OH)2 |
Có màu xanh lam |
Z |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
X phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng Loại đáp án A
Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam Loại đáp án C và D.
Câu 28:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (ở đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
CTCT thỏa mãn là NH4OOC-COONH3CH3
Muối là (COONa)2 0,05 mol m = 134.0,05 = 6,7
Câu 29:
Cho các polime sau: nilon-6,6; tơ lapsan; poliacrilonitrin; teflon; tơ enang; tơ visco; tơ tằm; nilon-6; poliisopren; tơ axetat. Số chất thuộc loại tơ tổng hợp là
Chọn đáp án D
Số tơ tổng hợp là nilon-6,6, tơ lapsan, poliacrilonitrin, tơ enang và nilon-6.
Lưu ý: teflon và poliisopren là polime tống hợp nhưng không phải thuộc loại tơ, teflon là chất dẻo còn poliisopren là cao su.
Câu 30:
Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho lần lượt các chất sau vào từng dung dịch X: Cu, KOH, Br2, K2Cr2O7, AgNO3, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là
Chọn đáp án C
Dung dịch X sẽ có: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4
Các dung dịch phản ứng với X là Cu, KOH, Br2, K2Cr2O7, AgNO3, Ca(NO3)2 và Al.
Câu 31:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì sự phụ thuộc của khối lưọng kết tủa với số mol Ba(OH)2 được biểu bằng đồ thị bên. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây
Chọn đáp án B
Đặt
Câu 32:
Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua rắn Z, nung nóng thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án A
Nung đến khối lượng không đổi X gồm 0,5 Al2O3, 0,5 Na2CO3, 0,5 Fe2O3, 1 CaO
Hòa tan X vào nước thì 1 CaO tạo 1 Ca(OH)2 hòa tan hết 0,5 Al2O3, còn 0,5 Na2CO3 tự tan, phân li ra 0,5 CO32− kết tủa với 0,5 Ca2+ Z gồm 0,5 CaCO3, 0,5 Fe2O3
Dẫn CO qua Z, nung nóng T gồm 0,5 CaO và 1 Fe Đáp án A đúng, B sai
Đáp án B sai vì Y chứa OH− dư Chưa xuất hiện kết tủa ngay
Đáp án D sai vì không còn CO32− trong Y Không có khí CO2.
Câu 33:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3. (2)Cho BaCl2 với dung dịch NaHCO3
(3) Sục khí H2S vào dung dịch CuO3. (4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ab(SO4)3. (6) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là
Chọn đáp án D
Có 4 thí nghiệm sinh ra kết tủa là (1) BaCO3; (3) CuS; (4) Ag, (5)BaSO4.
(2) và (6) đều không có phản ứng.
Câu 34:
Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong M là
Chọn đáp án C
BTKL
nO trong M nC trong M
Mà CH3COOH (a mol) và CH3OH (b mol) đều có Số C Số O
Este X cũng vậy X là HCOOCH3 (c mol)
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo;
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước;
(3) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol;
(4) Trong phân tử nilon-6 có chứa liên kết peptit;
(6) Các peptit đều có phản ứng màu biure;
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng là (1) và (2)
(3) sai vì một số este không tạo ancol mà tạo anđehit hoặc tạo cả 2 muối
(4) sai vì đó là liên kết amit, liên kết peptit phải nằm giữa 2 mắt xích -amino axit
(5) sai vì có đipeptit không có phản ứng này
Câu 36:
Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng F với H2SO4 đặc ở , thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
X có CTPT dạng
=> X là tripeptit của các amino axit đồng đẳng của glyxin
Với n = 8 = 2 + 3+3 +3 => X là GlyAla2
Axit glutamic có CTPT là C5H9NO4 C10H19NO4 – C5H10 mà F chứa 2 ancol
Tổng số nguyên tử cacbon trong 2 phân tử ancol là 5
Hỗn hợp este thu được có CTPT trung bình là C5H12O nEte
Câu 37:
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí (đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Câu 38:
Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 100 đvC và đều có không quá 3 liên kết . Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với
Chọn đáp án B
X có chứa 1 nhóm este của phenol
Để thỏa mãn dữ kiện cả 3 muối đều có số liên kết và M > 100 thì X có cấu trúc là
(cùng các đồng phân, hình học và vị trí liên kết )
3 muối là C3H3COONa (M = 106u), OHCCH2COONa (M = 110u) và C6H5ONa (M = 116u)
Vậy
Câu 39:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,13 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 1,12 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,01 mol khí và 14,61 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án C
Câu 40:
Cho hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z tạo thành từ glyxin, alanin và valin; có số liên kết peptit lần lượt là 2, 2, 3 (khối lượng mol và số mol tăng dần theo thứ tự X, Y, Z). Đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong A gần nhất với
Chọn đáp án A
Z là Gly4 và X, Y không đồng thời chứa Ala X là Gly3.