IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 13)

  • 2218 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 

Etilen có liên kết C=C trong phân tử nên dễ dàng thực hiện phản ứng cộng với dung dịch Br2


Câu 2:

Kim loại tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Không tác dụng với dung dịch HCl  Loại đáp án C và D

Tác dụng được với dung dịch FeCl3  Loại đáp án B.


Câu 3:

Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 60% là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nSobitol=1,82180=0,01nGlucozơ phản ứng = 0,01

mGlucozơ =0,01×180×10060=3 gam 


Câu 4:

Metyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án A là etanol, C là etyl axetat, D là etyl propionat.


Câu 5:

Phenol không phản ứng được với

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phenol hơi có tính axit  Không thể tác dụng với HCl ở điều kiện thường.


Câu 6:

Chất thuộc loại polisaccarit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Glucozơ là monosaccarit, saccarozơ là đisaccarit, tinh bột là polisaccarit.


Câu 9:

Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Saccarozơ là chất có vị ngọt (vị ngọt hơn glucozơ nhưng kém hơn fructozơ), không màu, dễ tan trong nước và có nhiều trong củ cải đường và mía (nên được gọi là đường mía).


Câu 10:

Polime được dùng sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây điện,... là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ứng dụng của PVC là sản xuất ống nước (ống PVC), vỏ dây điện,...


Câu 11:

Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp hai kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nNO3- ban đầu =0,1=nNO3- trong Y < 2 nMg=0,1 x 2

 Dung dịch sau cùng chỉ có 0,05 Mg2+

BTKL của kim loại

m+0,1×108+2,4=10,08+5,92+0,05×24m=4


Câu 12:

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco là các tơ bán tổng hợp đi từ chất nền là xenlulozơ.


Câu 13:

Kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện kém nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Khả năng dẫn điện giảm dần theo dãy sau: Ag > Cu > Au > Al > Fe.


Câu 15:

Giấm ăn là dung dịch chứa khoảng 5% axit nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giấm ăn là dung dịch axit axetic loãng.


Câu 16:

Anilin có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án A là glyxin, B là etylamin D là benzylamin.


Câu 17:

Cho các quá trình sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;

(2) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;

(3)Sục khí H2S vào dung dịch Cu(NO3)2;                              

(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3;

(5) Cho NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2;

(6) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AgNO3;

(7) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2;

(8) Cho KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

Có bao nhiêu quá trình thu được chất rắn trong bình sau khi kết thúc phản ứng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(1) Thu được kết tủa S                            

(2) Thu được kết tủa Ag

(3) Thu được kết tủa CuS

(4) Thu được kết tủa Al(OH)3

(5)Thu được kết tủa BaCO3

(6) Không thu được kết tủa vì Ag+ tạo phức tan với NH3

(7) Thu được kết tủa Al(OH)3

(8) Thu được kết tủa BaSO4.


Câu 18:

Công thức phân tử của alanin là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ala có CTCT là H2N–CH(CH3)–COOH.


Câu 19:

FeSO4 thể hiện tính khử khi tác dụng với

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Để FeSO4 thể hiện tính khử nó phải tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh và ở đây là Cl2.


Câu 20:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dầu bôi trơn cho động cơ, máy móc là các hiđrocacbon nặng, không phải chất béo.


Câu 22:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thu được chất rắn

Y chứa các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa theo thứ tự trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

Muối nitrat trước kim loại magie khi nhiệt phân tạo muối nitrit và O2

Muối nitrat từ magie đến đồng khi nhiệt phân tạo oxit, O2 và NO2

Muối nitrat của các kim loại sau đồng tạo kim loại, O2 và NO2.


Câu 23:

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hai chất tham gia phản ứng tráng bạc là HCHO (tạo 4 Ag) và glucozơ (tạo 2 Ag). 


Câu 24:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C4H6O2 + NaOH to X + Y;

(2) X + AgNO3 + NH3 + H2O to Z + Ag↓ + NH4NO3;

(3) Y + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3.

Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Y phản ứng với NaOH/CaO tạo CH4  Y chỉ có thể là CH3COONa (lưu ý tới nhóm chức, ở đây các đáp án chỉ có đơn chức nên là CH3COONa, nếu hai chức có thể là CH2(COONa)2).


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Công thức k(k-1)n Chất béo 

=nCO2-nH2O(k-1)=6k=7=3C=O+4C=C 

 1 mol chất béo phản ứng được với 4 mol Br2

 0,6 mol Br2 phản ứng được với 0,6/4 = 0,15 mol chất béo 


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(1)Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch ZnSO4 dư;

(2) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư;

(3)Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2;

(4)Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.

 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4)

(1) sai vì Fe hoạt động kém hơn Zn nên không thể khử Zn2+ về Zn được

(3) sai vì Ag+ có thể tác dụng với Fe2+ tạo ra Fe3+ và Ag.


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(1) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit;

(2) Muối natri của axit glutamic được sử dụng làm thuốc bổ trợ thần kinh;

(3) Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metyl amin;

(4) Tetrapetit mạch hở có chứa 4 liên kết peptit;

(5) Ở điều kiện thường metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là (3) và (5)

(1) sai vì mắt xích thứ 2 không phải α–amino axit

(2) sai vì muối natri làm bột ngọt, còn axit glutamic mới làm thuốc bổ trợ thần kinh

(4) sai vì tetrapeptit mạch hở phải 3 liên kết. 


Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(1)                              Khi đun nóng hoặc tiếp xúc với các dung dịch axit, bazơ, protein bị đông tụ;

(2) Amilopectin có mạch không phân nhánh;

(3)                              Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo;

(4) Số nguyên tử nitơ có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2;

(5)                              Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.

 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 2 phát biểu đúng là (1) và (3)

(2) sai vì amilopectin có mạch phân nhánh, amilozơ mới không phân nhánh

(4)                              Glu có 1N và Lys có 2N  Peptit Glu–Lys có 3N

 

(5)                              sai vì 2 polime không có số mắt xích cố định  Không có CTPT chính xác  Không phải là đồng phân của nhau


Câu 36:

Đốt cháy 16,32 gam hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (là đồng phân của nhau và đều có vòng benzen) thu được 21,504 lít CO2. Thủy phân cùng lượng M trên thu được 14,66 gam hỗn hợp muối R và 7,56 gam một ancol. Đem lượng R thu được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 9,01 gam Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với 

Xem đáp án

Câu 36: Chọn đáp án A

CTPT của 3 este là C8H8O2

Các CTCT: HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân), HCOOCH2C6H5, CH3COOC6H5, C6H5COOCH3.

Nếu ancol là C6H5CH2OH => nAncol =7,56/108=0,07 (nhận)

Nếu ancol là CH3OH => nAncol =7,56/32=0,23625 (loại vì lớn hơn cả nNaOH)

=>3este phải là HCOOC6H4CH3, HCOOCH2C6H5 (0,07 mol), CH3COOC6H5

 

=>Muối gồm CH3COONa (a mol), C6H5ONa (a mol), HCOONa (b mol), CH3C6H5ONa (c mol) Điều đặc biệt là trong hỗn hợp muối là số C = số H => Đốt muối được  2nH2O=nCO2


Bắt đầu thi ngay