Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 15)

  • 2137 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tính khử của kim loại càng mạnh thì ngược lại tính oxi hóa ion của nó càng yếu, ở đây Zn là kim loại có tính khử mạnh nhất trong Þ Tính oxi hóa của Zn2+ sẽ yếu nhất


Câu 2:

Cho các chất sau: glucozơ; fructozơ; saccarozơ; tinh bột; xenlulozơ; benzyl axetat; glixerol. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 4 chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, benzyl axetat


Câu 3:

Một số este có mùi thơm hoa quả rất dễ chịu, không độc. Trong đó isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công thức isoamyl axetat: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2, este này có mùi chuối chín. Este có mùi dứa là etyl butirat, este có mùi táo là etyl isovalerat, este có mùi hoa nhài là benzyl axetat


Câu 4:

Kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Fe, Al và Cr không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội vì bị thụ động hóa


Câu 5:

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nCH3COOC2H5 = 4,4/88 = 0,05 > nNaOH = 0,02

 Þ Rắn khan chỉ gồm muối axetat, mRắn khan = 0,02x82 = 1,64


Câu 6:

Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bột ngọt hay mì chính là muối mononatri của axit glutamic


Câu 10:

Tên gọi của este có công thức CH3COOCH2CH3

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án A là CH3COOC3H7, B là C2H5COOC2H5, C là C3H7COOCH3


Câu 11:

Trong y học, glucozơ thường được sử dụng làm thuốc tăng lực. Glucozơ có công thức phân tử là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(C6H10O5)n có thể là tinh bột hoặc xenlulozơ

C12H22O11 có thể là saccarozơ, C6H14O6 có th là sobitol


Câu 13:

Tên gọi của peptit có công thức H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

H2N-CH2-CO-|-NH-CH(CH3)-COOH

Gly - Ala.


Câu 14:

Dung dịch metylamin trong nước làm

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dung dịch metylamin làm phenolphtalein hóa hồng, quỳ tím hóa xanh


Câu 15:

Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ (thí dụ H2O) được gọi là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phản ứng trùng ngưng rất dễ bị lẫn lộn với phản ứng trùng hợp khi làm lý thuyết. Phản ứng trùng hợp là phản ứng tạo thành polime có mắt xích cơ bản cấu tạo tương ứng với monome tham gia phản ứng. Phản ứng trùng ngưng là phản ứng tạo ra polime với mắt xích cơ bản ít nguyên tử hơn monome hoặc các monome tạo thành và tạo ra các sản phẩm phụ như H2O, HCl


Câu 16:

Đun nóng chất H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

H2NCH2CO-NHCH(CH3)CO-NHCH2COOH thủy phân trong dung dịch axit HCl tạo ClH3NCH2COOH, ClH3NCH(CH3)COOH


Câu 18:

Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các monosaccarit (glucozơ, fructozơ) không có khả năng phản ứng thủy phân

Þ Loại các đáp án A, B và D


Câu 19:

Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

(1): ls22s22p63s23p64s1;

(2) ls22s22p63s23p3

(3) ls22s22p63s23p1

(4) ls22s22p3

(5) ls22s22p63s2

(6) 1s22s22p63s1

Các cấu hình electron không phải của kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có thể dùng đặc điểm cấu hình electron kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron lp ngoài cùng nhưng điều này chưa đúng 100% nên tốt nhất là nhớ số proton để tìm chính xác nguyên tố

(1) có Z = 19 là cấu hình của kali Þkim loại

(2) có Z = 15 là cấu hình của photpho Þ phi kim

(3) có Z = 13 là cấu hình của nhôm Þ kim loại

(4) có Z = 7 là cấu hình của nitơ Þ phi kim

(5) có Z = 12 là cấu hình của magie Þ kim loại

(6) có Z = 11 là cấu hình của natri Þ kim loại


Câu 20:

Cho dãy các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) C6H5NH2 (anilin), (4) C6H5CH2NH2 (benzylamin). Sự sắp xếp đúng với lực bazơ của dãy các chất là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ

Trong đề gốc phenyl có tính hút electron lớn nhất nên anilin có tính bazơ yếu nhất, kế đó là benzyl, các gốc CH3 chỉ chứa liên kết đơn là những nhóm đẩy electron mạnh, (CH3)2NH có tới 2 nhóm đẩy electron nên tính bazơ mạnh hơn CH3NH2


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ở điều kiện thường, chất béo được tạo thành từ các axit béo no là chất rắn, ngược lại được tạo thành từ axit không no là chất béo lỏng


Câu 22:

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime trùng ngưng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án A sai vì cao su được tổng hp bởi tự nhiên hoặc trùng hợp, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Đáp án B sai vì tơ axetat được điều chế bằng phương pháp hóa học (không phải trùng hợp hay trùng ngưng), PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Đáp án D sai vì thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng cách trùng hp este metyl metacrylat


Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(1) Tất cả các amino axit đều có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số lẻ;

(2) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước;

(3) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí;

(4) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly mạch hở có 4 nguyên tử oxi;

(5) Ở điều kiện thường, các amino axit là những chất lỏng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là (3) và (4)

(1) Các axit amin có số nhóm NH2 là số chẵn thì có số H là chẵn

(2) Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước

(3) Đúng, ở nhiệt độ thường metylamin, đimetylamin, trimetylainin và etylamin ở thể khí

(5) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn


Câu 25:

Loại dầu nào sau đây không là este của axit béo và glixerol?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dầu nhớt được điều chế từ các ankan không phải từ các este


Câu 27:

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau

(1)  X+NaOHtY+Z

(2)  Y+HClCH3COOH+NaCl

(3)  Z+O2enzimCH3COOH+H2O

Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận thấy phản ứng (3) là phản ứng lên men rượu Þ Z là C2H5OH

Từ phản ứng (2) Þ Y là CH3COOH Þ X là CH3COOC2H5 (C4H8O2).


Câu 29:

Cho các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4 loãng, Fe(NO3)2 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các cặp chất phản ứng là BaCl2 với H2SO4, Ba(OH)2 với H2SO4, Ba(OH)2 với Fe(NO3)2, H2SO4 và Fe(NO3)2 (cặp cuối là phản ứng oxh-khử)


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nC3H5COOCH3 = nAncol = 0,01 đặt nCH3COOH = x và nC6H5COOH = y

Các muối gồm C3H5COONa 0,01; CH3COONa 0,095 và C6H5COONa 0,02

Vậy m = 0,01x108 + 0,095x82 + 0,02x144 = 11,75.


Câu 32:

Sục từ từ đến hết x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trong đồ thị bên cạnh thể hiện sự phụ thuộc số mol BaCO3 vào số mol CO2. Tổng nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nBaCO3 tối đa = 0,8 Þ nBa(OH)2 ban đầu = 0,8

Tại vị trí nCO2 = 1,8 Þ Trong dung dịch ch có KHCO3; BTNT.C Þ nKHCO3 = 1,8 - 0,8 = 1

Tại vị trí nCO2 = x thì nBaCO3 đã tan ra = 0,8 - 0,2 = 0,6 Þ x = 1,8 + 0,6 = 2,4

BTKL Þ mDung dịch sau phản ứng = 500 + 2,4x44 - 0,2x197 = 566,2 gam

Các chất tan gồm: Ba(HCO3)2 0,6 và nKHCO3 = 1

Vậy tổng C% =



Câu 34:

Cho các chất hữu cơ sau: CH3COOH, C2H4(OH)2,C3H5(OH)3, C2H5OH, triolein, glucozơ, saccarozơ, anbumin, amilopectin. Gọi số chất (trong dung dịch) có phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là a, gọi số chất có phản ứng thủy phân là b. Giá trị của a + b là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 6 chất phản ứng Cu(OH)2 là: CH3COOH, C2H4(OH)2,C3H5(OH)3, glucozơ, saccarozơ, anbumin; Có 4 chất có thể thủy phân là: triolein, saccarozơ, anbumin, amilopectin.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm amin đơn chức Y, amino axit Z (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,552 lít O2, sau phản ứng thu được 5,85 gam H2O. Cho các phát biểu sau:

(1) Z có số nguyên tử oxi bằng cacbon;

(2) Y và Z có thể phản ứng với nhau;

(3) Số nguyên tử hiđro trong Z bằng 7. 

(4) Phân tử khối của Y bằng 31 đvC.

Có bao nhiêu phát biểu đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy đổi T về CH3NH2 (a mol) + CH2 (b mol) + COO

Þ 4,5a + 3b = 0,2925x2 và 2,5a + 2b = 0,325 Þ a = 0,13 và b = 0

Þ Amin Y là CH3NH2 và amino axit Z là NH2CH2COOH

(1) đúng vì cùng là 2 nguyên tử

(2) đúng vì tạo muối amoni hữu cơ NH2CH2COONH3CH3

(3) sai vì Z có 5 nguyên tử hiđro

(4) đúng vì M = 31 đvC.


Câu 37:

Serin (Ser) là một a-amino axit không thiết yếu (cơ thể người có thể tự tổng hợp được) có cấu trúc như hình bên. Đun nóng 53,23 gam hỗn hợp E gồm 2 peptit X, Y mạch hở trong dung dịch chứa 0,71 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn T gồm 3 muối của Ser, Ala và Gly. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 69,68 gam O2 (vừa đủ), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 100,32 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết X và Y đều được tạo từ 3 loại amino axit; trong phân tử, X nhiều hơn Y hai nguyên tử oxi. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

Þ (1,5x44 + 2x18)x0,71 + (44 + 18)xnCH2 = 100,32 Þ nCH2 = 0,45 Þ nGly = 0,71 - 0,45 = 0,26 BTNT.O Þ 4,5x0,71 + 3x0,45 - nO = 2,1775x2 Þ nO = 0,19 = nSer Þ nAla = 0,45 - 0,19 = 0,26 Þ nH2O quy đổi từ E = (53,23 - 0,71x57 - 0,45x14 - 0,19xl6)/18 = 0,19 = nX + nY

Vì nX + nY = nSer Þ Cả 2 cùng chứa 1 gốc Ser

X nhiều hơn Y hai nguyên tcacbon Þ Số mắt xích của X và Y lệch nhau 2 đơn vị

Số mắt xích trung bình = 0,71/0,19 = 3,737 Þ Y là tripeptit và X là pentapeptit

 


Câu 38:

Cho 0,12 mol hỗn họp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe3O4 và FeCO3 vào m gam dung dịch chứa NaHSO4 và HNO3, thu được m + 13,38 gam dung dịch Y và 0,075 mol hỗn hp khí A có tỉ khối so với H2x. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 3,36 gam bột Fe tạo thành dung dịch Z. Cho 0,4 mol Ba(OH)2 vào Z thì thu được 114,8 gam kết tủa và m - 29,66 gam dung dịch T chỉ chứa NaOH và NaNO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Giá trị của x gần nhất vi

Xem đáp án

Chọn đáp án B

 

Ta có m + 13,38 + 3,36 + 0,4x171 - 114,8 = m - 29,66 Þ Từ Y tới T không có khí thoát ra

Þ Y không chứa H+ và không có NH4+ vì NO là sản phẩm khử duy nhất

Vì dung dịch thu được sau khi thêm Ba(OH)2 chỉ chứa NaOH và NaNO3 nên kết tủa phải chứa 0,4 mol BaSO4. Lượng kết tủa còn lại phải là Fe(OH)2 (hoà tan tối đa Fe nên không còn Fe3+).

nFe2+ trong Z = nFe(OH)2 = (114,8 - 0,4x233)/90 = 0,24

nNaOH trong T = 0,4x2 - 0,24x2 = 0,32 Þ nNaNO3 trong T = 0,4 - 0,32 = 0,08

Þ Trong Y có nFe3+ = 2nFe phản ứng = 2x0,06 = 0,12 Þ nFe2+ = 0,24 - 0,06 - 0,12 = 0,06 BTNT.Fe Þ nFe3O4 trong X = (0,18 - 0,12)/2 = 0,03 tương ứng với 6,96 gam

 

Vậy A gồm 0,025 mol CO2 và 0,05 mol NO Þ Tỉ khối hơi so với H2 là 17,333.


Câu 39:

Dung dịch X được pha từ NaCl và CuSO4 với tỉ lệ mol là 1: 2. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ có màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,5 gam thì dừng lại. Sau khi kết thúc quá trình điện phân, tháo điện cực thu được V lít hỗn hp khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư Ba(OH)2 vào Y thì thấy xuất hiện kết tủa Z. Đem lượng Z này nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng rắn khan giảm 2,7 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cho Ba(OH)2 vào dung dịch X thu được kết tủa, lấy kết tủa này nung nóng thì khối lượng giảm chứng tỏ trong kết tủa có Cu(OH)2 Þ nCu2+ trong Y = nH2O bay ra = 2,7/18 = 0,15 mol

Cu2+ dư, mà có hỗn hp khí thoát ra Þ Hỗn hp khí này gồm Cl2 và O2 (do Cl- đã hết)

Gọi x là số mol NaCl Þ 2x là số mol CuSO4, gọi y là số mol O2 sinh ra

 


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M gồm hai este là X và Y (đều đơn chức) thu được CO2 và 4,68 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn cùng lượng M trên trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối R và ancol T. Đem m gam R đốt trong O2 vừa đủ thu được H2O, Na2CO3 và 9,296 lít CO2. Cho lượng T thu được vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng chất rắn tăng 2,17 gam và tạo ra 0,784 lít H2. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, hỗn hợp R không tham gia phản ứng tráng bạc. Khối lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn nhất trong R gần nhất vớ

Xem đáp án

Chọn đáp án A

BTNT.H Þ nH trong M = 0,26x2 = 0,52

Đặt ancol T là R'(OH)n Þ nT = 0,035x2/n = 0,07/n và mT = 2,17 + 0,035x2 = 2,24

Þ MT = R' + 17n = 2,24/(0,07/n) = 32n Þ n = 1 và R' = 15 phù hợp Þ T là CH3OH (0,07 mol)

Đề bài không nói este mạch hở Þ Khả năng cao có este của phenol

Đặt nNaOH phản ứng = a Þ nH2O (từ phenol) = (a - 0,07)/2 = 0,5a - 0,035 = nEste phenol

BTNT.Na Þ nNa2CO3 = 0,5a; BTNT.C Þ nC trong M = 0,415 + 0,5a + 0,07 = 0,485 + 0,5anO trong M = 2nX + 2nY = 0,07x2 + 2x(0,5a - 0,035) = a + 0,07Þ 10,32 = 12x(0,485 + 0,5a) + 0,52 + 16x(a + 0,07) Þ a = 0,13 Þ Đúng thật là có este phenol

Chọn X là este của ancol thường, Y là este có gốc phenol Þ Cx> 2, CY > 7

Biện luận nghiệm nguyên: 0,07CX + 0,03CY = 0,485 + 0,5x0,13 + 0,07 Þ CX = 4, CY = 9

Biện luận nghiệm nguyên: 0,07HX + 0,03HY = 0,26x2 Þ HX = 4, HY = 8

Þ Công thức các este là: HCºC-COOCH3 (0,07) và H2C=CH-COOC6H5 (0,03)

 

Þ mC2H3COONa = 0,03x94 = 2,82.


Bắt đầu thi ngay