Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Đại số - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Giải SGK Toán 8 Đại số - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức

Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

  • 4765 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a) x2 – x;

b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y);

c) 3(x – y) – 5x(y – x).

Xem đáp án

a) x2 - x = x.x - x.1 = x(x - 1)

b) 5x2 (x – 2y)– 15x(x – 2y) = x.5x(x - 2y) - 3.5x(x - 2y)

= (x - 3).5x(x - 2y)

c) 3(x – y)– 5x(y – x) = 3(x - y) + 5x(x - y)

= (3 + 5x)(x - y)


Câu 2:

Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0

Xem đáp án

3x2 – 6x = 0 ⇒ 3x.x - 3x.2 = 0

⇒ 3x.(x - 2) = 0

⇒ 3x = 0 hoặc x - 2 = 0

3x = 0 ⇒ x = 0

x - 2 = 0 ⇒ x = 0 + 2 = 2


Câu 3:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 3x-6y;

b) 25x2+5x3+x2y;

c) 14x2y-21xy2+28x2y2;

d) 25x(y-1)-25y.y-1;

e) 10x(x-y)-8yy-x.

Xem đáp án

a) 3x – 6y

= 3.x – 3.2y

(Xuất hiện nhân tử chung là 3)

= 3(x – 2y)

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2

= 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy

(Xuất hiện nhân tử chung 7xy)

= 7xy(2x – 3y + 4xy)

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

e) 10x(x – y) – 8y(y – x)

(Nhận thấy x – y = –(y – x) nên ta đổi y – x về x – y)

= 10x(x – y) – 8y[–(x – y)]

= 10x(x – y) + 8y(x – y)

= 2(x – y).5x + 2(x – y).4y

(Xuất hiện nhân tử chung 2(x – y))

= 2(x – y)(5x + 4y)

* Lưu ý: Nhiều khi, để xuất hiện nhân tử chung, ta cần biến đổi A = –(–A) 


Câu 4:

Tính giá trị của biểu thức:

a) 15.91,5 + 150.0,85

b) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999

Xem đáp án

a) 15.91,5 + 150.0,85

= 15.91,5 + 15.10.0,85

= 15.91,5 + 15.8,5

= 15(91,5 + 8,5)

= 15.100

= 1500

b) x(x – 1) – y(1 – x)

= x(x – 1) – y[–(x – 1)]

= x(x – 1) + y(x – 1)

= (x – 1)(x + y)

Tại x = 2001, y = 1999, giá trị biểu thức bằng:

(2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8000000


Câu 5:

Tìm x, biết: 

a) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0

b) x3 – 13x = 0

Xem đáp án

a) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0

⇔ 5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0

(Có x – 2000 là nhân tử chung)

⇔ (x – 2000).(5x – 1) = 0

⇔ x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0

+ x – 2000 = 0 ⇔ x = 2000

+ 5x – 1 = 0 ⇔ 5x = 1 ⇔ x = 1/5.

Vậy có hai giá trị của x thỏa mãn là x = 2000 và x = 1/5.

b) x3 = 13x

⇔ x3 – 13x = 0

⇔ x.x2 – x.13 = 0

(Có nhân tử chung x)

⇔ x(x2 – 13) = 0

⇔ x = 0 hoặc x2 – 13 = 0

+ x2 – 13 = 0 ⇔ x2 = 13 ⇔ x = √13 hoặc x = –√13

Vậy có ba giá trị của x thỏa mãn là x = 0, x = √13 và x = –√13.

Kiến thức áp dụng

Một tích bằng 0 khi một trong các nhân tử của chúng bằng 0

A.B = 0 ⇔ A = 0 hoặc B = 0.


Câu 6:

Chứng minh rằng 55n+1-55n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên).

Xem đáp án

Có : 55n + 1 – 55n

= 55n.55 – 55n

= 55n(55 – 1)

= 55n.54

Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n.54 luôn chia hết cho 54 với mọi số tự nhiên n.

Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54.


Câu 7:

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a, ( ab - 1 )2 + ( a + b )2

b, x3 + 2x2 + 2x + 1

c, x2 - 2x - 4y2 - 4y

Xem đáp án

a) Ta có ( ab - 1 )2 + ( a + b )2 = a2b2 - 2ab + 1 + a2 + 2ab + b2

= a2b2 + a2 + b2 + 1 = ( a2b2 + a2 ) + ( b2 + 1 )

= a2( b2 + 1 ) + ( b2 + 1 ) = ( a2 + 1 )( b2 + 1 )

b) Ta có x3 + 2x2 + 2x + 1 = ( x3 + 1 ) + ( 2x2 + 2x )

= ( x + 1 )( x2 - x + 1 ) + 2x( x + 1 ) = ( x + 1 )( x2 + x + 1 )

c) Ta có x2 - 2x - 4y2 - 4y = ( x2 - 4y2 ) - ( 2x + 4y )

= ( x - 2y )( x + 2y ) - 2( x + 2y )

= ( x + 2y )( x - 2y - 2 ).


Câu 8:

Tính giá trị của biểu thức sau A = x6 - 2x4 + x3 + x2 - x, biết x3 - x = 6.

Xem đáp án

Ta có: A = x6 - 2x4 + x3 + x2 - x = ( x6 - 2x4 + x2 ) + ( x3 - x )

= ( x3 - x )2 + ( x3 - x )

Với x3 - x = 6 = ( x3 - x )2 + ( x3 - x ), ta có A = 62 + 6 = 36 + 6 = 42.

Vậy A = 42.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương