Thứ bảy, 15/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 1: Số tự nhiên có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 1: Số tự nhiên có đáp án

Bài 2. Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên có đáp án

  • 1096 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chữ số 3 trong số tự nhiên 2035 là chữ số:

A. hàng đơn vị;

B. hàng chục;

C. hàng nghìn;

D. hàng trăm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chữ số 3 trong số 2035 đứng thứ hai từ bên phải sang nên biểu diễn chữ số hàng chục.


Câu 2:

Số XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân.

A. 35;

B. 34;

C. 24;

D. 26.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số XX biểu diễn là 20;

Số IV biểu diễn là 4.

Do đó, số XXIV biểu diễn số 24.


Câu 3:

Số liền sau của số c – 2 là:

A. c + 1;

B. c – 1;

C. c;

D. c – 3.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số liền sau của số c – 2 là số c – 2 + 1 = c – 1.


Câu 4:

Biết a – 2 < b + 1 và b < c + 1. Hãy chọn câu đúng.

A. a – 2 < c + 1;

B. a < c + 4;

C. c;

D. b + 1 < c + 1.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: a – 2 < b + 1 nên a – 3 < b.

Mà b < c + 1 nên a – 3 < c + 1 (tính chất bắc cầu)

Do đó a < c + 4.


Câu 6:

Cho a là số tự nhiên, chọn ba số tự nhiên sắp theo thứ tự tăng dần.

A. a; a – 1; a – 2;

B. a – 1; a; a + 2;

C. a; a + 1; a + 2;

D. a; a – 1; a + 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Vì hai số tự nhiên liên tiếp sẽ hơn kém nhau một đơn vị do đó chỉ có đáp án A và C thỏa mãn.

Mặt khác, ở đáp án A các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự giảm dần, đáp án C sắp xếp theo thứ tự tăng dần nên đáp án đúng là C.


Câu 11:

Bằng cách điền vào khoảng trống, hãy:

a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 12; 120; c (với c ∈ ℕ).

Xem đáp án

Số liền sau lớn hơn số đã cho 1 đơn vị.

Số liền trước nhỏ hơn số đã cho 1 đơn vị.

a) Số tự nhiên liền sau của số 12 là số 13.

Số tự nhiên liền sau của số 120 là số 121.

Số tự nhiên liền sau của số c là số c + 1.


Câu 12:

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số 125; 9000; b (với b ∈ ℕ*).
Xem đáp án

b) Số tự nhiên liền trước của số 125 là số 124.

Số tự nhiên liền trước của số 9000 là số 8999.

Số tự nhiên liền trước của số b là số b – 1.


Câu 14:

b) Số tự nhiên x nằm ở vị trí bên trái hai số tự nhiên còn lại.

Xem đáp án

b) Số tự nhiên x nằm ở vị trí bên trái hai số tự nhiên còn lại

x; x + 1; x + 2.


Câu 17:

Tìm các số tự nhiên a, b, c đồng thời thỏa mãn ba điều kiện:

a < b < c, 11 < a < 15, 12 < c < 15.

Xem đáp án

Vì 11 < a < 15 nên a ∈ {12; 13; 14}.

Vì 12 < c < 15 nên c ∈ {13; 14}.

Vì a < b < c nên a = 12; c = 14; b = 13.


Câu 19:

Viết các số sau dưới dạng số La Mã: 28; 29; 31; 44.

Xem đáp án

Số 28 viết dưới dạng số La Mã: XXVIII

Số 29 viết dưới dạng số La Mã: XXIX

Số 31 viết dưới dạng số La Mã: XXXI

Số 44 viết dưới dạng số La Mã: XLIV


Câu 20:

Viết các số dưới dạng số La Mã sau dưới dạng số thập phân: XXV; XXIX; XVI.

Xem đáp án

Số XXV viết dưới dạng số thập phân: 25

Số XXIX viết dưới dạng số thập phân: 29

Số XVI viết dưới dạng số thập phân: 16.


Câu 21:

Hãy đọc giờ trên các đồng hồ sau:

Media VietJack
Xem đáp án

H1. 10 giờ 10 phút.

H2. 7 giờ 5 phút.

H3. 11 giờ 17 phút.


Bắt đầu thi ngay