Bài 3. Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên có đáp án
-
1094 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính nhanh: 45 + 46 + 55
A. 145;
B. 146;
C. 156;
D. 145.
Đáp án đúng là: B
45 + 46 + 55 = (45 + 55) + 46 = 100 + 46 = 146.
Câu 2:
Tính nhanh: 25.32.4
A. 6500;
B. 4560;
C. 3200;
D. 5620.
Đáp án đúng là: C
25.32.4 = 25.4.32 = (25.4).32 = 100.32 = 3200.
Câu 3:
Tính nhanh: 27.72 + 27.28
A. 2740;
B. 2720;
C. 2700;
D. 2800.
Đáp án đúng là: C
27.72 + 27.28 = 27. (72 + 28) = 27.100 = 2700.
Câu 4:
Tính nhẩm: 298 + 125
A. 323;
B. 423;
C. 523;
D. 413.
Đáp án đúng là: A
298 + 125 = 198 + (123 + 2)
= 198 + 123 + 2 = 198 + 2 + 123
= 200 + 123 = 323.
Câu 5:
Thực hiện phép tính: (625 + 457) – (625 + 57) ta được:
A. 514;
B. 4;
C. 400;
D. 504.
Đáp án đúng là: C
(625 + 457) – (625 + 57) = 1082 – 682 = 400.
Câu 6:
Thực hiện phép tính: (96 . 125 + 96 .75) : 48 ta được:
A. 19200;
B. 19600;
C. 9600;
D. 400.
Đáp án đúng là: D
(96 . 125 + 96 .75) : 48 = 96.(125 + 75) : 48
= 96. 200 : 48 = 19200 : 48 = 400.
Câu 7:
Áp dụng tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) 81 + 125 + 19
a) 81 + 125 + 19 = (81 + 19) + 125 = 100 + 125 = 225
Câu 8:
b) 125 + 86 + 75 + 14
b) 125 + 86 + 75 + 14 = (125 + 75) + (86 + 14) = 200 + 100 = 300
Câu 11:
e) 1 + 2 + 3 + 4 + …. + 18 + 19 + 20
e) 1 + 2 + 3 + 4 + …. + 18 + 19 + 20
= (1 + 19) + (2 + 18) + (3 + 17) + …. + ( 8 + 11) + 10 + 20
= 20 + 20 + 20 … + 10 + 20 = 210
Câu 12:
f) 25.(154 + 46) + (154 + 46).75
f) 25.(154 + 46) + (154 + 46).75 = 25.200 + 200.75
= 200.(25 + 75) = 200.100 = 20000
Câu 13:
Tìm x, biết:
a) x – 124 = 356 + 14
a) x – 124 = 356 + 14
x – 124 = 370
x = 370 + 124
x = 494
Vậy x = 494
Câu 14:
b) 452 – x = 125 – 45
b) 452 – x = 125 – 45
452 – x = 80
x = 452 – 80
x = 372.
Vậy x = 372
Câu 15:
Tính nhanh:
a) 95 + 87;
a) 95 + 87 = 95 + 5 + 82 = (95 + 5) + 82 = 100 + 82 = 182
Câu 17:
Một phép chia có thương bằng 17 dư 16, biết số bị chia nhỏ hơn 200. Tìm số chia.
Ta có: a = 17.b + 16 (x < 200)
17.b + 16 < 200
17.b < 200 – 16
17.b < 184
b <
Mặt khác, số dư phải bé hơn số chia (số chia là b, số dư là 16) nên b > 16.
Vậy không có giá trị b thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 18:
Hiện nay, ở miền Nam đang vận hành các nhà máy thủy điện lớn là: thủy điện sông Ba Hạ (công suất 220 MW), thủy điện Thác Mơ (công suất 150 MƯ), thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi (công suất 300 MW), thủy điện Trị An (công suất 400 MW), thủy điện Yaly (công suất 720 MW).
Em hãy tính tổng công suất các nhà mày thủy điện trên.
Tổng công suất các nhà máy thủy điện trên là:
220 + 150 + 300 + 400 + 720 = 1790 (MW)
Vậy tổng công suất các nhà máy thủy điện trên là 1790 MW.
Câu 19:
Điền vào những chỗ trống trong bảng sau :
HÓA ĐƠN BÁN LẺ |
||||
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐƠN GIÁ (đồng/đơn vị) |
SỐ LƯỢNG (cái) |
THÀNH TIỀN |
1 |
Tập 48 trang |
1600 |
6 |
|
2 |
Tập 96 trang |
3000 |
8 |
|
3 |
Hộp bút chì màu |
3800 |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
|
HÓA ĐƠN BÁN LẺ |
||||
STT |
LOẠI HÀNG |
ĐƠN GIÁ (đồng/đơn vị) |
SỐ LƯỢNG (cái) |
THÀNH TIỀN |
1 |
Tập 48 trang |
1600 |
6 |
9600 |
2 |
Tập 96 trang |
3000 |
8 |
24000 |
3 |
Hộp bút chì màu |
3800 |
2 |
7600 |
TỔNG CỘNG |
41200 |
Câu 20:
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lệ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các khoảng cách giữa thành phố trên như sau:
Hà Nội – Huế: 658 km;
Hà Nội – Đà Nẵng: 758 km;
Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 km;
Tính khoảng cách giữa các thành phố Huế - Đà Nẵng, Huế - Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh.
- Khoảng cách giữa các thành phố: Huế - Đà Nẵng: 758 – 658 = 100 (km)
- Khoảng cách giữa các thành phố: Huế - Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 – 658 = 1052 (km)
- Khoảng cách giữa các thành phố: Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 – 758 = 952 (km).
Câu 21:
Một trường học cần đưa 510 học sinh tham quan Vũng Tàu. Có hai cách để thuê xe: Cách 1 thuê xe 45 chỗ, giá thuê đi – về cho mỗi xe là 1 800 000 đồng, cách 2 thuê xe 29 chỗ, giá thuê đi – về cho mỗi xe là 950 000 đồng. Hỏi nếu chỉ thuê một loại xe cho cả đoàn thì nhà trường thuê loại xe nào tiết kiệm hơn?
Nếu thuê xe 45 chỗ thì cần số xe là: 510 : 45 = 11 dư 15 (học sinh)
Vì vậy cần 12 xe để chở hết học sinh. Giá tiền thuê 12 xe là: 12 . 1 800 000 = 21 600 000 (đồng)
Nếu thuê xe 29 chỗ thì cần số xe là: 510 : 29 = 17 dư 17 (học sinh)
Vì vậy cần 18 xe để chở hết học sinh. Giá tiền thuê 18 xe là: 18 . 950 000 = 17 100 000 (đồng)
Vậy thuê xe 29 chỗ sẽ tiết kiệm hơn vì để chở hết học sinh thì giá thuê của xe 29 là 17 100 000 < 21 600 000 giá thuê xe 45 chỗ.