Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
-
1095 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu số chia hết cho 2 trong các số sau: 121; 1450; 1323; 126; 318?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4
Đáp án đúng là: C
Các số chia hết cho 2 sẽ có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 do đó các số chia hết cho 2 trong các số trên là: 1450; 126; 318.
Vậy có 3 số chia hết cho 2 trong các số trên.
Câu 2:
Có bao nhiêu số chia hết cho 5 trong các số sau: 517; 285; 1120; 771; 416?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5;
Đáp án đúng là: A
Các số chia hết cho 5 sẽ có tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó, trong các số đã cho có các số chia hết cho 5 là: 285; 1120.
Vậy trong các số đã cho có 2 số chia hết cho 5.
Câu 3:
Số nào vừa không chia hết cho 2 vừa không chia hết cho 5?
A. 248;
B. 785;
C. 672;
D. 8753.
Đáp án đúng là: D
Xét số 248 có tận cùng là 8 nên 248 chia hết cho 2. Do đó, số 248 không thỏa mãn.
Xét số 785 có tận cùng là 5 nên 785 chia hết cho 5. Do đó, số 785 không thỏa mãn.
Xét số 672 có tận cùng là 2 nên 672 chia hết cho 2. Do đó, số 672 không thỏa mãn.
Xét số 8753 có tận cùng là 3 không chia hết cho 2 cũng không chia hết cho 5.
Câu 4:
Tổng (hiệu) nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 245 – 72;
B. 36 + 95;
C. 391 – 126;
D. 242 + 98.
Đáp án đúng là: D
• Xét 245 – 72 có: 245 ⋮ 5 và 72 5 nên (245 – 72) 5.
• Xét 36 + 95 có: 36 ⋮ 2 và 95 2 nên (36 + 95) 2.
• Xét 391 – 126 có: 391 2 và 126 ⋮ 2 nên (391 – 126) 2.
• Xét 242 + 98 có: 242 ⋮ 2 và 98 ⋮ 2 nên 242 ⋮ 2.
Mặt khác, 242 có tận cùng là 2 và 98 có tận cùng là 8 nên tổng 242 + 98 có tận cùng là 0. Do đó (242 + 98) ⋮ 5.
Câu 5:
Cho các số: 147; 1950; 213; 785; 578. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là số 578 (do có chữ số tận cùng là 8).
Câu 6:
b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là số 785 (do có chữ số tận cùng là 5).
Câu 7:
c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 1950 (do có chữ số tận cùng là 0).
Câu 8:
d) Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là số 147 và 213 (do có chữ số tận cùng là 7 và 3).
Câu 9:
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a) 136 + 424;
a) 136 có tận cùng là 6 và 424 có tận cùng là 4 nên tổng 136 + 424 có tận cùng là 0.
Do đó, 136 + 424 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Câu 10:
b) 2.3.4.5.6 + 72;
b) Vì 2.3.4.5.6 ⋮ 2 (do có thừa số 2) và 72 ⋮ 2 nên (2.3.4.5.6 + 72) ⋮ 2
Vì 2.3.4.5.6 ⋮ 5 (do có thừa số 5) và 72 5 nên (2.3.4.5.6 + 72) 5
Vậy 2.3.4.5.6 + 72 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Câu 11:
c) 2630 – 455;
c) Vì 2630 ⋮ 2 (do có chữ số tận cùng là 0) và 455 2 (do có chữ số tận cùng là 5) nên (2630 – 455) 2.
Vì 2630 ⋮ 5 (do có chữ số tận cùng là 0) và 455 ⋮ 5 (do có chữ số tận cùng là 5) nên (2630 – 455) ⋮ 5.
Vậy (2630 – 455) chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Câu 12:
d) 1.2.3.4.5.6.7 – 65.
d) Ta có: 1.2.3.4.5.6.7 ⋮ 2 (do có thừa số 2) và 65 2 (do có chữ số tận cùng là 5) nên (1.2.3.4.5.6.7 – 65) 2.
Ta có: 1.2.3.4.5.6.7 ⋮ 5 (do có thừa số 5) và 65 ⋮ 5 (do có chữ số tận cùng là 5) nên (1.2.3.4.5.6.7 – 65) ⋮ 5.
Vậy (1.2.3.4.5.6.7 – 65) chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Câu 13:
Dùng các chữ số 7; 0; 9 để ghép thành các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau thỏa mãn:
a) Số đó chia hết cho 2;
a) Các số tự nhiên chia hết cho 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 70; 90.
Câu 14:
b) Số đó chia hết cho 5;
b) Các số tự nhiên chia hết cho 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 70; 90.
Câu 15:
c) Số đó vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
c) Các số tự nhiên vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán là: 70; 90.
Câu 16:
Tổng 51296 + 1234 có chia hết cho 2, có chia hết cho 5?
Ta có: chữ số cuối cùng của 51296 và 6 và của 1234 là 4.
Do đó, chữ số cuối cùng của tổng đó là 0.
Vậy tổng 51296 + 1234 chia hết cho cả 2 và 5.
Câu 17:
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:
a) 4657;
a) Số 4657 có tận cùng là 7 do đó, khi chia cho 2 dư 1 và chia cho 5 dư 2 (do 7 chia 2 dư 1 và 7 chia 5 dư 2).
Vậy số 4657 chia cho 2 dư 1 và chia cho 5 dư 2.
Câu 18:
b) 786;
b) Số 786 có tận cùng là 6 do đó, khi chia cho 2 dư 0 và chia cho 5 dư 1 (do 6 chia cho 5 dư 1).
Vậy số 786 chia cho 2 dư 0 và chia cho 5 dư 1.
Câu 19:
c) 1238;
c) Số 1238 có tận cùng là 8 do đó, khi chia cho 2 dư 0 và chia cho 5 dư 3 (do 8 chia cho 5 dư 3).
Vậy số 1238 chia cho 2 dư 0 và chia cho 5 dư 3.
Câu 20:
d) 599.
d) Số 599 có tận cùng là 9 do đó, khi chia cho 2 dư 1 và chia cho 5 dư 4 (do 9 chia 2 dư 1 và 9 chia 5 dư 4).
Vậy số 599 chia cho 2 dư 1 và chia cho 5 dư 4.
Câu 21:
Giáo viên chủ nhiệm lớp 6B có 120 quyển tập, 45 viết bi và 27 bút mực cần chia đều cho 5 học sinh giỏi của lớp. Nếu số tập, số viết bi và số bút mực của mỗi học sinh giỏi được chia là như nhau thì giáo viên chủ nhiệm có thể chia được hay không?
Ta có: 120 ⋮ 5; 45 ⋮ 5; 27 5 nên giáo viên chủ nhiệm không thể chia đều quà được.
Câu 22:
Sau khi đi du lịch về, gia đình Long có rửa 2 xấp hình, xấp thứ nhất có 115 hình, xấp thứ hai có 80 hình. Long dùng một quyển album để chứa các hình trên. Biết mỗi trang album chứa được 4 hình. Hỏi sau khi xếp hết các hình trên vào album thì có trang nào chứa không đủ 4 hình?
Ta có: 115 4; 80 ⋮ 4 nên có trang album không chứa đủ 4 hình.
Câu 23:
Có 6 giỏ, mỗi giỏ chứa cam hoặc quýt với số lượng như sau: 58; 54; 56; 51; 59; 50. Sau khi bán một giỏ quýt thì số quýt còn lại gấp 4 lần số cam. Tính số cam và số quýt trong từng giỏ.
Vì số cam hoặc số quýt trong mỗi giỏ có chữ số hàng chục là 5, nên tổng số cam và quýt ở hàng đơn vị là:
8 + 4 + 6 + 1 + 9 + 0 = 28
Vậy giỏ quýt bán đi là giỏ có 58 quả.
Các giỏ còn lại là 54; 56; 51; 59; 50.
Tổng số cam và quýt còn lại là: 54 + 56 + 59 + 50 = 270 (quả).
Số cam còn lại là: 270 : (4 + 1) . 1 = 54 (quả)
Vậy có 1 giỏ cam có 54 quả và số quýt trong mỗi giỏ là 58; 56; 51; 59; 50.