Thứ bảy, 15/02/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 1: Số tự nhiên có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 1: Số tự nhiên có đáp án

Bài 10. Số nguyên tố

  • 1090 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số nào là số nguyên tố trong các số sau?

A. 165;

B. 197;

C. 196;

D. 183.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số nguyên tố là số chỉ có ước là 1 và chính nó.

Ta thấy, 165 có ước là 5 nên 165 có ước khác 1 và chính nó. Do đó, 165 là hợp số.

197 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Do đó, 197 là số nguyên tố.

196 có ước là 2 nên 196 có ước khác 1 và chính nó. Do đó, 196 là hợp số.

183 có ước là 3 nên 183 có ước khác 1 và chính nó. Do đó, 183 là hợp số.

Vậy số 197 là số nguyên tố trong các số đã cho.


Câu 2:

Số nào là hợp số trong các số sau?

A. 131;

B. 137;

C. 133;

D. 139.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp số là số có ước khác 1 và chính nó.

Ta thấy 133 chia hết cho 7 nên 7 là ước của 133.

Do đó, 133 có ước khác 1 và chính nó.

Vậy số 133 là hợp số trong các số đã cho.


Câu 3:

Thay chữ số thích hợp vào * để số 7*¯ là số nguyên tố.

A. 5;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

7*¯ là số nguyên tố nên 7*¯ ∈ {71; 73; 79}.

Do đó, chỉ có đáp án C thỏa mãn.


Câu 4:

Thay chữ số thích hợp vào * để số 5*¯ là hợp số.

A. 1;

B. 3;

C. 7;

D. 2.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

5*¯ là hợp số thì 5*¯ ∈ {52; 54; 55; 56; 58}.

Do đó, chỉ có đáp án D thỏa mãn.


Câu 5:

Trong các số 191; 311; 249; 493 số nào là hợp số? Số nào là nguyên tố?

Xem đáp án

Số nguyên tố: 191; 311.

Hợp số: 249; 493.

Giải thích:

191 chỉ có ước là 1 và 191 nên nó là số nguyên tố.

311 chỉ có ước là 1 và 311 nên nó là số nguyên tố.

249 có ước là 3 khác 1 và 249 nên nó là hợp số.

493 có ước là 17 khác 1 và 493 nên nó là hợp số.


Câu 9:

Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: 4*¯;  *7¯.

Xem đáp án

4*¯là hợp số khi * là 0; 2; 4; 5; 6; 8; 9.

*7¯ là hợp số khi * là 2; 5; 7.


Câu 10:

Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố: 7*¯;  *9¯.

Xem đáp án

7*¯là số nguyên tố khi * là 1; 3; 9.

*9¯ là số nguyên tố khi * là 1; 2; 5; 7; 8.


Câu 13:

An muốn xếp 46 viên bi thành các hàng, mỗi hàng có số bi bằng nhau. Hãy kể tất cả các cách xếp của An, trong các cách xếp trên hãy kể các cách xếp có số viên bi trong mỗi hàng là số nguyên tố. Biết số hàng lớn hơn 1.

Xem đáp án

46 = 1.46 = 2.23 = 23.2 = 46.1

Vì số hàng lớn hơn 1 nên An có thể xếp thành 46 hàng; 2 hàng và 23 hàng.

Ta thấy nếu xếp thành 46 hàng thì số bi trong mỗi hàng là 1; xếp thành 2 hàng thì số bi trong mỗi hàng là 23 là số nguyên tố; xếp thành 23 hàng thì số bi trong mỗi hàng là 2 là số nguyên tố.

Do đó, khi xếp thành 2 hàng hoặc 23 hàng thì số bi trong mỗi hàng là số nguyên tố.


Bắt đầu thi ngay