IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 3)

  • 4220 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 2:

Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

C17H33COOH là axit oleic → tương ứng (C17H33)3C3H5 có tên gọi là triolein.

Một số công thức chất béo khác thường gặp:

• tristearin: (C17H35)3C3H5.

• trilinolein: (C17H31)3C3H5.

• tripanmitin: (C15H31)3C3H5.


Câu 4:

Chất nào không làm đổi màu quỳ tím?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Phân tử khối của axit glutamic là
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Công thức cấu tạo của polybutađien là
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 7:

Vàng kim loại có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua là do vàng có
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 9:

Phản ứng Al3+ +3e"Al biểu thị quá trình nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Canxi cacbonat (CaCO3) phản ứng được với dung dịch
Xem đáp án

Chọn đáp án B

PTHH: CaCO3 + H2SO4→ CaSO4 + CO2 + H2O


Câu 16:

Cho phản ứng FeNO32toX+NO2+O2. Chất X là
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Công thức crom (III) oxit là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường là khí thiên nhiên.


Câu 19:

Thành phần của phân nitrophotka gồm
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Este nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 23:

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 1,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 20,7 gam X tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 25%. Giá trị của a là:
Xem đáp án

Đáp án D

Dồn X về CnH2n+2:0,3NH:0,3kCO2:0,3nH2O:0,3+0,3n+0,15kN2:0,15k

0,6n+0,3k+0,3=1,52n+k=4n=1k=2

Vậy amin phải là: NH2CH2NH2nX=20,746=0,45nHCl=0,9mola=131,4  gam


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

C sai vì tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Hoà tan hết 22,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (loãng) thu được dd Y và 13,44 lít H2 ở đktc. Cho dd Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có ngay:

H2SO4:0,8H2:0,6Al:xmolFe:ymol27x+56y=22,23x+2y=2.0,6Al:0,2Fe:0,3FeOH2:0,3BaSO4:0,8x=213,4gam


Câu 28:

Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với clo dư, thu được 26,7 gam muối. X là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đặt n là hóa trị của X ta có:X XCln

=>5,4X=26,7X+35,5n => X = 9nn=3X=27 => X là Al


Câu 29:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phương trình phản ứng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

PTHH: FeCl2 + 2AgF → FeF2 + 2AgCl↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O


Câu 30:

Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đươc sản phẩm gồm
Xem đáp án

Chọn đáp án B

PTHH: 4Fe(NO3)2to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta thấy chất béo tạo từ 3 gốc axit C17H33COOHC17H31COOHC15H31COOHCTPTchungk=63lkπtrongCOO1  lkπtrongC17H332  lkπtrongC17H31

Dùng CT liên hệ:nCO2+nN2nH2O=(k1).nX

nCO20,55nH2O0,5=(k61).nXnX=0,01nO=6nX0,01nO=0,06

BTKL trong X: mX=mCBTNTC0,55.12+mHBTNTH0,5.2+mO0,06.16mX=8,56


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.

(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo.

(4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.

(5) Phenol dung để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

1) đúng vì CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và có liên kết H mạnh hơn C2H5OH => có nhiệt độ sôi cao hơn.

2) đúng CH3COOCH=CH2 + Br2→ CH3COOCHBr-CH2

3) sai vì tinh bột chỉ bị thủy phân trong môi trường axit chứ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

4) đúng

5) đúng

=> có 4 phát biểu đúng


Câu 36:

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2, y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x: y có thể là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có nCaCO3=15100=0,15mol,nCO2=11,222,4=0,5mol

nOH=2x+y+x=3x+y

CO2+ 2OH-CO32  +H2O

(1,5x+0,5y)(3x+y)(1,5x+0,5y)

CO2 +CO32  + H2O2HCO3

(0,5x - 1,5x - 0,5y) →(0,5 – 1,5x -0,5y) (1 – 3x – y)

mmuèi=40x+23y+39x+60nCO3+61nHCO3=32,3+15=47,3

79x+23y+60.(3x+y0,5)+61.(13xy)=47,3

76x+22y=16,3

*Trường hợp 1:(3x+y0,5)=0,15 

x=0,2y=0,05x:y=4:1

*Trường hợp 2: x=0,15y=49220

Þ x: y = 33:49

*Kết hợp đáp án suy ra x: y = 4:1


Câu 37:

Cho 8,96 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vào H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 15,68 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 197 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 50,4 lít CO2 vào dung dịch Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

XNaKBa+​ O20,4 molYOxitKim loai du+ H2OZNa+ K+ Ba2+OHH20,7​mol++ NaHCO3​d­BaCO31mol+ CO22,25mol BaCO3m​ gam

nOH=BTÐTnNa++nK++nBa2+=BTE(daucuoi)4nO2+2nH2=48,9622,4+215,6822,4=3 mol

nBa2+= nBaCO3=197197=1 mol; nCO32=nOHnCO2=32,25=0,75 mol  nBaCO3​tinh theo mol CO32  m = 0,75.197 = 147,75 gam 


Câu 38:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.

(b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu dược dung dịch chứa hai muối là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(a) HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3

a ← a → a (mol)

3HCl + Al(OH)3↓→ AlCl3 + 3H2O

3a → a → a (mol)

=> thu được 2 muối NaCl và AlCl3

b) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O => thu được 1 muối NaAlO2

c) 2CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 => thu được 1 muối Ba(HCO3)2

d) Fe + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 => thu được 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3

e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑ => thu được 2 muối K2SO4 và Na2SO4

g) 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O => thu được 2 muối Mg(NO3)2 và NH4NO3

Vậy có 4 thí nghiệm a), d), e), g) thu được 2 muối


Câu 39:

X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt CTTQ của X là CxHyO2:

CxHyO2+(x+y41)O2toxCO2+y2H2OnCO2=nO2x=x+y41y=4

X là HCOOCH3.

 E + 0,4mol KOH → 2 ancol đồng đẳng kế tiếp

 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.

Quy đổi X tương đương với:HCOOCH3:a mol(COOCH3)2:b molCH2:c mol

60a+118b+14c=25,8a+2b=0,4mCO2+mH2O=44(2a+4b+c)+18(2a+3b+c)=56,2a=0,1b=0,15c=0,15

Y có công thức là CH3OOC-COOC2H5.

m=84a+116b=33,3g

 


Bắt đầu thi ngay