25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 23)
-
4221 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Câu 4:
Chọn đáp án B
Câu 5:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
Câu 6:
Chọn đáp án A
Câu 7:
Chọn đáp án D
Câu 12:
Chọn đáp án C
Câu 15:
Chọn đáp án B
Câu 17:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Chọn đáp án B
Câu 21:
Câu 22:
Chọn đáp án A
Câu 23:
Chọn đáp án C
Câu 24:
Chọn đáp án A
Câu 25:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Chọn đáp án D
Câu 27:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột X Y Z metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Chọn đáp án D
Câu 28:
Chọn đáp án D
Câu 29:
Chọn đáp án A
Câu 31:
Chọn đáp án C.
Lượng Fe pư: 0,4 – 0,15 = 0,25 mol và Cu pư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Vì sau phản ứng có Cu dư nên Fe chỉ lên Fe2+
BT e: 2.0,25 + 0,1.2 = 2nO nO = 0,35 mol m = 0,4.56 + 0,2.64 + 0,35.16 = 40,8g.
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất là NO).
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(e) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là
Chọn đáp án B.
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2.
(b) Ta có: 2nFe < 3nNO < 3nFe với .
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3.
(d) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
(e) CO2 dư + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3.
Thí nghiệm thu được dung dịch có chứa 1 muối là (c), (e).
Câu 33:
Chọn đáp án B.
Phân tử X có chứa 7 liên kết π (3π-COO-+ 4πc-c)
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: và
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi có mặt ion kim loại nặng (Pb2+, Cu2+…) hoặc đun nóng protein bị đông tụ.
(b) Oxi hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn.
(c) Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(d) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Gly–Lys là 2.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,..).
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
(b) Sai. Hiđro hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn.
(d) Sai. Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Gly–Lys là 3.
Câu 35:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H2. Sục 0,32 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án C.
Xét phần 1: (tỉ lệ mol phản ứng)
Xét phần 2:
Câu 36:
Chọn đáp án A.
nNaOH = nCOO = nCOONa = 0,13 mol
Bảo toàn O: 2.0,13 + 2.1,035 = 2.0,87 + 0,59 mol
Trong 0,13 mol Z
Ta có: và theo độ bất bão hòa:
Câu 37:
Chọn đáp án C.
Ta có: ne = 0,12 mol Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) và tại catot có Cu (0,06 mol).
mà mdd giảm = 71x + 32y + 0,06.64 = 6,45 và 2x + 4y = 0,12 x = 0,03 ; y = 0,015.
Dung dịch Y có chứa H2SO4 (0,015.2 = 0,03 mol) ; Na2SO4 (0,03 mol).
Khi cho 0,05 mol Fe(NO3)2 vào Y thì:
Dung dịch Z chứa Fen+ (0,05), Na+ (0,06), SO42- (0,06), NO3- (0,1 – 0,015 = 0,085) m = 15,21 (g)
Câu 38:
Chọn đáp án A.
T có công thức là CnH2n+3N (n > 1)
trong E gồm CH4 (X): a mol và C2Hm (Y): b mol a = 1,5c (c là mol của T)
Ta có: (trong đó kY > 0)
Với kY = 2 a = 0,08 ; b = 0,04
Trong 3,84 gam (gấp ½ lần so với ban đầu 7,68 gam) x = 0,08/2 = 0,04 mol.
Câu 39:
Chọn đáp án B.
Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (b mol)
và . Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225 a : b = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm và
Ta có:
Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên và là nghiệm duy nhất.
2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.
Tỉ lệ phụ thuộc lượng chất: .
Câu 40:
Tiến hành thí sau nghiệm theo các bước:
Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.
Cho các phát biểu sau liên quan đến thí nghiệm:
(a) Sau bước 3, sản phẩm tạo thành của phản ứng có hai muối CH3COONH4 và NH4NO3.
(b) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
(c) Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn.
(d) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.
Số lượng phát biểu sai là
Chọn đáp án B.
(b) Sai. Không nên lắc đều, giữ nguyên ống nghiệm và đun cách thủy trong cốc nước.