25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 12)
-
4127 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Pb có khả năng chống lại phóng xạ hạt nhân
Câu 2:
Chọn đáp án B
Ag không tác dụng với H2O
Câu 3:
Chọn đáp án B
Nhiệt luyện là dùng các chất khử: Al, C, CO, H2 để khử các oxit KL
Câu 4:
Chọn đáp án B
Các KL sau nhôm có thể điều chế bằng cả 3 phương pháp
K Ca Na Mg Al Mn Cr Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au
-Điện phân n/c - Nhiệt luyện
- Thuỷ luyện - Thủy luyện
- Điện phân dung dịch - Điện phân dd
Câu 5:
Chọn đáp án A
CO khử được oxit KL sau Al trong dãy hoạt động hóa học
Câu 6:
Chọn đáp án B
Al(OH)3 mang tính lưỡng tính
Câu 7:
Chọn đáp án A
Al khử yếu hơn Ba nên không tác dụng với BaCl2
Câu 8:
Chọn đáp án D
Na không tác dụng với dầu hỏa nên thường được bảo quản trong dầu hỏa
Câu 9:
Chọn đáp án D
Quặng đôlomit có thành phần là CaCO3.MgCO3
Câu 10:
Chọn đáp án D
Fe tác dụng với HNO3 dư sẽ tạo được muối sắt (III)
Câu 11:
Chọn đáp án B
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Câu 12:
Chọn đáp án C
Penixilin thuộc nhóm thuốc kháng sinh không phải là ma túy
Câu 13:
Chọn đáp án A
CH2=CH-COOCH3 là metyl acrylat
Câu 15:
Chọn đáp án B
Tinh bột không tác dụng với Cu(OH)2
Câu 16:
Chọn đáp án B
Anilin là amin mang tính bazơ (tính bazơ rất yếu không làm quì tím đổi màu)
Câu 17:
Chọn đáp án D
CT của axit glutamic là H2N-C3H5-(COOH)2 mang môi trường axit
Câu 19:
Chọn đáp án A
Phân ure là (NH2)2CO là phân bón giàu đạm nhất
Câu 20:
Chọn đáp án B
Axetilen có công thức C2H2 (học thuộc các tên gọi hiđrocacbon phổ biến)
Câu 21:
Chọn đáp án A
Fe tác dụng với HNO3 dư, Cl2 tạo muối sắt (III)
Câu 22:
Chọn đáp án B
CH2OK có công thức HCOOK → HCOOC3H7
Câu 23:
Chọn đáp án B
Câu 24:
Chọn đáp án C
Các chất bị oxi hóa phải chưa có số oxi hóa tối đa gồm: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4
Câu 25:
Chọn đáp án B
Giả sử M là KL hóa trị II
nM = nMSO4
Câu 26:
Chọn đáp án C
(C17H33COO)3C3H5 là triolein có liên kết đôi trong phân tử nên có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
Câu 27:
Chọn đáp án D
X và Y là glucozơ và fructozơ, X và Y tác dụng với H2 đều tạo sobitol
Câu 28:
Chọn đáp án C
Ca(OH)2 dư nên
phản ứng = 0,25
cần dùng gam
Câu 29:
Chọn đáp án B
Các đồng phân của X là H2NCH2CH2CH2COOH, CH3CH2CH(NH2)COOH, CH3CH(NH2)CH2COOH, (CH3)2C(NH2)COOH, H2N-C(CH3)2COOH.
Câu 30:
Chọn đáp án B
Tơ nhân tạo (bán tổng hợp) gồm: tơ visco, tơ axetat
Câu 31:
Chọn đáp án C
Đặt CTTQ của X là CxH4 Þ 12x + 4 = 28 Þ x = 2
Khi đốt cháy X thu được
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(c) Cho hỗn hợp Na2O và Al ( tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước dư.
(d) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Đun nóng dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có chất kết tủa trong ống nghiệm là
Chọn đáp án B
(a) 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(b) 2NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl + Na2SO4
(c) Na2O + 2Al + 3H2O 2NaAlO2 + 3H2
(d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
(e) CaCl2 + 2NaHCO3 CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 33:
Chọn đáp án C
Nhìn thấy số C gấp đôi số O
Câu 34:
Cho các nhận xét sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ.
(2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni).
(4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
(6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.
Số nhận xét đúng là
Chọn đáp án A
(1) Sai, Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(2) Sai, Các protein hình cầu đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(4) Sai, Glucozơ bị oxi hoá bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) Sai, H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH không phải là peptit (vì không được tạo thành từ các α-amino axit).
Câu 35:
Chọn đáp án C
Chất rắn Z là Al
VàCâu 36:
Chọn đáp án B
Ta có:
+ Để tìm ra số mol CH4 ta chỉ việc nhấc NH2 0,08 mol từ amin ra (để biến amin thành anken)
khi đó
Xếp hình cho CCâu 37:
Chọn đáp án D
Hai khí trong Z là N2O và CO2. Áp dụng BTKL ta tính được:
Dung dịch Y chứa Mg2+ (x) Al3+ (y), NH4+ (0,04), Na+ (1,14), NO3- (z) và SO42- (1,14)
Theo đề ta có:
Câu 38:
Chọn đáp án B
Ta có:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:Câu 39:
Chọn đáp án A
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g)
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2
Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.
(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam
(c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím
(d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.
(e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
(a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh.
(b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức.
(c) Đúng, có phản ứng màu biurê.
(d) Đúng
(e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các phản ứng ở bước sau.