25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 5)
-
4125 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Cacbohiđrat chia thành 3 loại:
+ Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ.
+ Đisaccarit gồm saccarozơ và mantozơ.
+ Polisaccarit gồm tinh bột và xenlulozơ.
Câu 2:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5+ 3NaOH 3C15H31COONa+ C3H5(OH)3.
Câu 3:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Trong khí thiên nhiên, metan chiếm hơn 80%
Câu 4:
Chọn đáp án A
Giải thích:
CO2+ NaAlO2+ H2O NaHCO3+ Al(OH)3 ↓
Câu 5:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Cu đứng sau H2 trong dãy HĐHH nên không phản ứng với axit loãng.
Câu 7:
Giải thích:
Tơ thiên nhiên gồm bông, len, tơ tằm.
Câu 8:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Xét theo dãy điện hóa, theo chiều từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần. Do vậy các nguyên tố đứng ở đầu dãy điện hóa sẽ có tính khử cao hơn.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Nước cứng mà trong thành phần có chứa HCO3- thì khi đun nóng sẽ thu được kết tủa.
Câu 11:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Kim loại crom không tác dụng với dung dịch NaOH dù ở bất kì điều kiện nào.
Câu 12:
Câu 13:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên có thể bị hòa tan trong dung dịch axit và bazơ.
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Anilin (phenyl amin) có thể tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
Câu 17:
Câu 18:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Trong các cacbohiđrat có glucozơ và fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 và không tham gia phản ứng thủy phân loại đáp án A và B.
Saccarozơ khi thủy phân thu được 2 monosaccarit nên loại đáp án C
Câu 19:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Các chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH gồm: aminoaxit, este, chất béo, muối amoni của axit yếu, peptit, protein.
Do vậy các chất trong dãy thỏa mãn là: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat.
Câu 20:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Poli (vinylclorua) có tính dẻo và không có tính đàn hồi.
Câu 21:
Câu 22:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 23:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 24:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là các este không thuộc vào các trường hợp đặc biệt (ví dụ, loại các este có gốc vinyl, phenyl...). Do đó, các este thỏa mãn trong dãy là: anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.
Câu 25:
Chọn đáp án B
Câu 26:
Chọn đáp án B
Giải thích:Câu 27:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Ca(OH)2 có thể phản ứng với: Na2CO3, CO2, Ba(HCO3)2.
Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH
Ca(OH)2 + CO2 Ca(HCO3)2
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
Câu 28:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 29:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 30:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất béo rắn là tristearin.
(b) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
(d) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
(e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(a) ĐÚNG,
(b)ĐÚNG.
(c) SAI, vì Cu(OH)2+ dung dịch lòng trắng trứng tạo dung dịch màu tím.
(d)ĐÚNG.
(e)ĐÚNG.
Câu 32:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Nhận thấy các axit béo đều có 18C
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(b) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một phần kết tủa bị hòa tan.
(c) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 0,5a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa.
(d) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
(e) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.
(g) Trong xử lý nước cứng, có thể dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi cation.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
(a) Đúng vì:
BaO + 2H2O Ba(OH)2 + H2
1 mol à 1 mol
2Al+ Ba(OH)2 + H2O Ba(AlO2)2+ 3H2.
1 mol 1 mol Al hết
(b) Đúng vì
(d) Sai.
(e) Đúng.
10FeSO4 +2 KMnO4+ 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4+ K2SO4 +8 H2O.
(g (g) Đúng, phương pháp trao đổi ion có tác dụng giữ lại các ion Ca2+ và Mg2+ và chuyển các ion Na+... vào trong dung dịch.
Câu 34:
Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:
(a) Hợp chất E có hai đồng phân cấu tạo.
(b) Khối lượng phân tử của X1 là 160.
(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro.
(d) Hợp chất T có hai đồng phân cấu tạo.
(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
nhóm COO + 2 liên kết pi gốc cacbonhidrat
Các phát biểu đúng là c, d, e.
Câu 35:
Chọn đáp án D
Từ giả thiết suy ra
Câu 36:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
- Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
- Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
- Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.
(c) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.
(d) Ở bước 1, vai trò của NaOH là để làm sạch bề mặt ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là a, b, dCâu 38:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 39:
Chọn đáp án D
Câu 40:
Chọn đáp án A
Giải thích: