IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 10)

  • 4213 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây thường được dùng trong các dây dẫn điện?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cu là KL dẫn điện tốt sau Ag, thường được dùng làm dây dẫn điện


Câu 2:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội


Câu 3:

Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xút ăn da là tên gọi khác của natri hiđroxit (NaOH)


Câu 4:

Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


Câu 5:

Kim loại không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ag là KL hoạt động rất yếu (đứng sau H) không tác dụng với H2SO4 loãng


Câu 6:

Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, tính dẫn diện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim


Câu 7:

Thành phần chính của quặng boxit là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quặng boxit là Al2O3.2H2O


Câu 8:

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ca là KL kiềm thổ


Câu 9:

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl,SO42 . Chất được dung để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dung dịch là nước cứng vĩnh cửu, nên được cải thiện bằng Na2CO3 hoặc Na3PO4


Câu 10:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X
Xem đáp án

Chọn đáp án D

FeCl2 tạo Fe(OH)2 màu trắng xanh


Câu 11:

Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng chỉ tác dụng với bazơ đặc


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

C sai vì khí thải là tác nhân gây ô nhiễm không khí


Câu 13:

Chất gây ra mùi thơm của quả chuối thuộc loại
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín


Câu 14:

Este vinyl axetat có công thức là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vinyl axetat là CH3COOCH=CH2


Câu 15:

Glucozơ không thuộc loại
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Glucozơ thuộc nhóm monosaccarit


Câu 16:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:  

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ (ảnh 1)

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, protein thì cho phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím.


Câu 17:

Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Peptit thủy phân trong môi trường axit và bazơ


Câu 18:

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

PVC có công thức (-CH2-CH(Cl)-)n


Câu 19:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng trao đổi là phản ứng giữa các ion trong môi trường nước


Câu 20:

Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Etan là ankan chỉ có liên kết đơn nên không tham gia tác dụng với dung dịch Br2


Câu 21:

X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hematit là Fe2O3 trong đó sắt có hóa trị (III) tối đa nên không bị HNO3 oxi hóa


Câu 22:

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 : 2?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 25:

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

56x + 64x = 12→ x=0,1(mol)

Fe → FeCl2

0,1       0,1

mmuối = 12,7(g)


Câu 27:

Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Saccarozơ và glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam


Câu 28:

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

C6H10O5C6H12O62C2H5OH162....................................46.2650.....................................m

mC2H5OH thu được =650.46.2.80%162=295,3 kg


Câu 29:

Cho 0,15 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

nGly = nNaOH =0,15

mNaOH = 6(g)


Câu 30:

Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ visco; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ nitron; polibuta-1,3-đien.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ba, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau:

137nCa+27nAl+12nC=mXnC=nCO22nBa+3nAl=2nH2O40nBa+27nAl+12nC=29,7nC=0,22nBa+3nAl=1,05nBa=0,15molnAl=0,25molnC=0,2mol 

Dung dịch Y gồm Ba2+ (0,15 mol), AlO2- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:

BTDTnOH=2nBa2+nAlO2=0,05mol

Khi cho 0,12 mol H2SO4 tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy: nAlO2>nH+nOH 

ÞnAl(OH)3=nH+nOH=0,19mol và BaSO4 : 0,12 mol Þ m = 42,78 (g)


Câu 36:

Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có: nNaOH=0,3.2=0,6molnRCOOCH3=0,60,1=0,5mol và nN2=0,1.0,5=0,05​ mol

Hấp thụ Z vào nước vôi trong dư thì: 80(44.0,8+mH2O)=34,9nH2O=0,55mol 

BT:O2.0,6+2nO2=2.0,8+0,55+0,3.3nO2=0,925molBTKLmY = 48,7 (g)

Khi cho X tác dụng với NaOH: BTKLm+0,6.40=48,7+0,5.32+0,1.18%mGly=17,65%


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tính được: nN2O=0,12mol và nH2=0,16mol

Dung dịch Y chứa Mg2+, Al3+ (x mol), NH4+ (y mol), Na+ (z mol) và SO42- (1,08 mol)

Theo đề:2nMg2++4x+y=2,2840nMg(OH)2=40nMg2+=27,84nMg2+=0,48mol4x+y=1,32(1)và BTDT3x+y+z=1,2(2)

BT:HnH2O=0,922yBTKL27x+18y+62z=4,48(3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,32 ; y = 0,04 ; z = 0,2

BT:NnMg(NO3)2=0,04molnMg=0,44mol

Ta có: nAl+2nAl2O3=0,3227nAl+102nAl2O3=10,56nAl=0,24molnAl2O3=0,04mol%mAl=23,96%


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có: nCO2nH2O=0,06444nCO2+18nH2O=53,408nCO2=0,88molnH2O=0,816molBT:OnX=0,016mol

Áp dụng độ bất bão hoà: nCO2nH2O=(k1)nXk=5 

Khi cho X tác dụng với H2 thì: nH2=2nX=0,032mol

Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY41,376(g)nY=0,048mol

Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: BTKLa=41,376+40.0,14492.0,048=42,72 (g)


Câu 39:

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (XY là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

BTKLnO2=0,315molBT:OnM=0,05mol < nNaOH Þ Trong M có một este của phenol

với nX,Y+nZ=0,05nX,Y+2nZ=0,07nX,Y=0,03molnZ=0,02mol(k11).0,03+(k21).0,02=0,11k1=2k2=5

BT:C0,03.CX,Y+0,02.CZ=0,28CX,Y=4CZ=8HCOOCH2CH=CH2HCHCOOCH=CHCH3HCOOC6H4CH3

Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol) Þ m = 6 gam.


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

      Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

      Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

      Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

      (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

      (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

      (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

      (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

      (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(a) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng

(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.

(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.

(d) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon, không thể tại ra xà phòng.

(e) Đúng


Bắt đầu thi ngay