25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 10)
-
4213 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Cu là KL dẫn điện tốt sau Ag, thường được dùng làm dây dẫn điện
Câu 2:
Chọn đáp án D
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội
Câu 3:
Chọn đáp án B
Xút ăn da là tên gọi khác của natri hiđroxit (NaOH)
Câu 4:
Chọn đáp án C
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 5:
Chọn đáp án A
Ag là KL hoạt động rất yếu (đứng sau H) không tác dụng với H2SO4 loãng
Câu 6:
Chọn đáp án C
Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, tính dẫn diện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim
Câu 8:
Chọn đáp án A
Ca là KL kiềm thổ
Câu 9:
Chọn đáp án B
Dung dịch là nước cứng vĩnh cửu, nên được cải thiện bằng Na2CO3 hoặc Na3PO4
Câu 10:
Chọn đáp án D
FeCl2 tạo Fe(OH)2 màu trắng xanh
Câu 11:
Chọn đáp án D
Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng chỉ tác dụng với bazơ đặc
Câu 12:
Chọn đáp án C
C sai vì khí thải là tác nhân gây ô nhiễm không khí
Câu 13:
Chọn đáp án D
Este isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín
Câu 16:
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch
Chọn đáp án A
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, protein thì cho phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím.
Câu 17:
Chọn đáp án A
Peptit thủy phân trong môi trường axit và bazơ
Câu 18:
Chọn đáp án C
PVC có công thức (-CH2-CH(Cl)-)n
Câu 19:
Chọn đáp án B
Phản ứng trao đổi là phản ứng giữa các ion trong môi trường nước
Câu 20:
Chọn đáp án C
Etan là ankan chỉ có liên kết đơn nên không tham gia tác dụng với dung dịch Br2
Câu 21:
Chọn đáp án D
Hematit là Fe2O3 trong đó sắt có hóa trị (III) tối đa nên không bị HNO3 oxi hóa
Câu 22:
Chọn đáp án A
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 23:
Chọn đáp án B
Al → NO
0,01 0,01
mAl=0,27(g)
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng hỗn hợp bột Fe dư và H2SO4 loãng.
(b) Cho Fe vào dung dịch KCl.
(c) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(d) Đốt dây sắt trong Cl2.
(e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Số thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là
Chọn đáp án B
Thí nghiệm có tạo ra muối sắt (II) là (a), (e).
Câu 25:
Chọn đáp án D
56x + 64x = 12→ x=0,1(mol)
Fe → FeCl2
0,1 0,1
mmuối = 12,7(g)
Câu 26:
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Có các phát biểu:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức;
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước;
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken;
(4) Trong điều kiện thường chất Z ở trạng thái lỏng;
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
X là HCOOCH3 Þ Y là HCOOH và Z là CH3OH
(3) Sai, Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken.
(5) Sai, X không hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 27:
Chọn đáp án B
Saccarozơ và glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Câu 28:
Chọn đáp án A
thu được kg
Câu 29:
Chọn đáp án C
nGly = nNaOH =0,15
mNaOH = 6(g)
Câu 30:
Chọn đáp án D
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ nitron; polibuta-1,3-đien.
Câu 31:
Chọn đáp án A
Ta có: (1) và (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,15; y = 0,25; z = 0,1 Þ
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(2) Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(3) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(4) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(5) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
(6) Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
(7) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
(8) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(1) Sai, Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(2) Sai, Không có khái niệm kim loại có tính lưỡng tính.
(6) Sai, Đám cháy Mg không được dập tắt bằng CO2.
(8) Sai, Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Câu 33:
Chọn đáp án B
Ta có:
Câu 34:
Có các phát biểu sau:
(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
(b) Fructozơ có nhiều trong mật ong.
(d) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên.
(d) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
(a) Sai, Một số este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
(d) Sai, Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-aminoaxit là liên kết peptit.
(d) Sai, Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp.
(f) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau.
(g) Sai, Protein hình cầu dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 35:
Chọn đáp án D
Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ba, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau:
Dung dịch Y gồm Ba2+ (0,15 mol), AlO2- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:
Khi cho 0,12 mol H2SO4 tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy:
Þ và BaSO4 : 0,12 mol Þ m = 42,78 (g)
Câu 36:
Chọn đáp án B
Ta có: và
Hấp thụ Z vào nước vôi trong dư thì:
mY = 48,7 (g)
Khi cho X tác dụng với NaOH:
Câu 37:
Chọn đáp án A
Tính được: và
Dung dịch Y chứa Mg2+, Al3+ (x mol), NH4+ (y mol), Na+ (z mol) và SO42- (1,08 mol)
Theo đề:và
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,32 ; y = 0,04 ; z = 0,2
Ta có:
Câu 38:
Chọn đáp án B
Ta có:
Áp dụng độ bất bão hoà:
Khi cho X tác dụng với H2 thì:
Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY =
Khi cho Y tác dụng với NaOH thì:
Câu 39:
Chọn đáp án A
< nNaOH Þ Trong M có một este của phenol
với
Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol) Þ m = 6 gam.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu sai là
Chọn đáp án B
(a) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng
(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.
(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.
(d) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon, không thể tại ra xà phòng.
(e) Đúng