Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 13)

  • 4114 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Kim loại nào sau đây không tan trong nước dư ở điều kiện thường?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước


Câu 3:

Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không tác dụng với CuSO­4


Câu 4:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH loãng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Al tác dụng được với dung dịch NaOH, Na và K tác dụng với H2O trong dung dịch


Câu 5:

Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm
Xem đáp án

Chọn đáp án D

CO khử được oxit KL sau Al trong dãy hoạt động hóa học


Câu 6:

Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Fe(OH)2 bị oxi hóa dần chuyển thành Fe(OH)3


Câu 7:

Công thức của nhôm sunfat là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Al2(SO4)3 là công thức của nhôm sunfat


Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dung dịch NaOH mang tính bazơ nên làm quì tím hóa xanh


Câu 9:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dùng lượng Ca(OH)2 vừa đủ có khả năng cải tạo nước cứng tạm thời (do có chứa gốc HCO3-)


Câu 10:

Hợp chất sắt (II) oxit có công thức hóa học là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

FeO có tên gọi là sắt (II) oxit


Câu 11:

Cho Cr (Z = 24) vậy Cr3+có cấu hình electron là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu hình của Cr là [Ar]3d54s1 nên Cr3+ là [Ar]3d3


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

CO2 mới là tác nhân gây hiệu ứng nhà kính


Câu 13:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công thức chuẩn của este là CH3-CH2COOCH3 (metyl propionat)


Câu 14:

Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối và chất hữu cơ X. Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chất X là glixerol (C3H5(OH)3)


Câu 15:

Ở nhiệt độ thường, dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Glucozơ, fructozơ, saccarozơ khi tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam


Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phenol mang tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quì tím


Câu 17:

Amin thơm có công thức phân tử C6H7N có tên gọi là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

C6H7N là C6H5NH2 (phenylamin hoặc anilin)


Câu 18:

Dãy các polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ xenlulozơ có thể sản xuất được tơ visco và tơ axetat


Câu 19:

Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

C từ mức 0 sang -4


Câu 21:

Dung dịch FeCl2 không tham gia phản ứng với
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. Fe2++OHFe(OH)2

B. Fe2++Cl2Fe3++Cl

C. Fe2++H++MnO4Fe3++Mn2++H2O


Câu 22:

Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO


Câu 23:

Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH đun nóng thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đặt a,b là số mol của Al và Al2O3

mX=27a+102b=7 

nNaOH=a+2b=0,2 

a=215,b=130 

nH2=1,5a=0,2V=4,48 lít


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đặt nNaHCO3+nMgCO3=a nKHCO3=b 

mX=84a+100b=14,52 

nCO2=a+b=0,15 

a=0,03,b=0,12 

nKCl=b=0,12mKCl=8,94gam 


Câu 26:

Este X có dX/H2 = 44. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

MX = 88 (C4H8O2)

X1 và X2 đốt cháy cùng thể tích CO2 nên số C trong X­1­ và X2 bằng nhau. Nên X1 và X2 là CH3COOH và C2H5OH.

Vậy CT của X là CH3COOC2H5(etyl axetat)

Câu 27:

Tiến hành một thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1-2 ml hồ tinh bột, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm, quan sát được hiện tượng (1). Đun nóng ống nghiệmrồi sau đó để nguội, quan sát được hiện tượng (2). Hiện tượng quan sát được từ (1), (2) lần lượt là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hồ tinh bột + dung dịch I2 sẽ tạo màu xanh tím, khi đun nóng thì biến mất, khi để nguội lại thì hiện ra.


Câu 29:

Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

GluAla+3KOHGluK2+AlaK+2H2OnGluAla=0,1nKOH=0,3


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit acrylic, glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 38,4% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 12% và KOH 11,2% thu được 53,632 gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

mdd kim = x nNaOH=0,003x nKOH=0,002x 

nH2O=nOH=0,005x nOX=2nOH=0,01x 

Bảo toàn khối lượng: 16.0,01x38,4%+0,003x.40+0,002x.56=53,632+18.0,005x 

x = 96

mX=16.0,01.9638,4%=40gam


Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O (ảnh 1)

Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tại nCO2=amol nBa=nBaCO3=nBa(OH)2=0,12mol

Tại nCO2=0,4mol nNaOH+2nBa(OH)2=0,4nNaOH=0,16mol

Hỗn hợp gồmNa:0,16molBa:0,12molO:xmolBTe0,16+0,12.2=2x+2.0,12x=0,08m=21,4(g)

Câu 36:

Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH  X1 + X2 + X3                                (2) X1 + HCl  X4 + NaCl

(3) X2 + HCl  X5 + NaCl                                         (4) X3 + CuO  X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X3 < X4 < X5. Phát biểu nào

sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

(2)(3)  X1, X2 đều là các muối

(4)X3 là một ancol đơn. Vậy

X là HCOO-CH2-COO-CH3

X1 là HCOONa, X4 là HCOOH

X2 là HO-CH2-COONa, X5 là HO-CH2-COOH

X3 là CH3OH, X6 là HCHO


Câu 37:

Hòa tan hết 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 2,16 mol HCl. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Z gồm N2O (0,12) và H2 (0,16)

nMg2+=nMgO=0,48

Quy đổi X thành Mg (0,48), Al (a) và NO3 (b) và O (c)

mX=0,48.24+27a+62b+16c=27,041

nNaNO3=d

Bảo toàn NnNH4+=b+d0,24

nH+=0,12.10+0,16.2+2x+10b+d0,24=2,162

Bảo toàn electron:

0,48.2+3a=b+2c+0,12.8+0,16.2+8b+d0,243nNaOH=0,48.2+4a+b+d0,24=2,284

1234a=0,32;b=0,08;c=0,12;d=0,2nAl2O3=c3=0,04

Bảo toàn Al nAl=0,320,04.2=0,24

mAl=6,48


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Các axit béo đều 18C nên quy đổi X thành (C17H35COO)3C3H5 (x) và H2- (-0,04)

Bảo toàn electron:

x54.7+1106.20,04.2=3,24.4x=0,04

Muối gồm C17H35COONa (3x = 0,12) và H2 (-0,04)

 m muối = 36,64 gam.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

nH2O=mYmete18=0,04nY=0,08 

MY=37,25 Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03)

neste của ancol = 0,08 và neste của phenol = x

Bảo toàn khối lượng: 8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x

 x = 0,02

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v)

mmuối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54

Bảo toàn C  0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36

u=0,03;v=0

 Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02)

Các este gồm: HCOOCH3: 0,05  %HCOOCH3 = 37,13%

CH3COOC2H5: 0,03

HCOOC6H5: 0,02


Câu 40:

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được thực hiện như hình vẽ sau:

Thí nghiệm điều chế và thử tính (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau về thí nghiệm trên:

(a) Đá bọt được sử dụng là CaCO3 tinh khiết

(b) Đá bọt có tác dụng làm tăng đối lưu trong hỗn hợp phản ứng.

(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO2 và CO2.

(d) Dung dịch Br2 bị nhạt màu dần.

(e) Khí X đi vào dung dịch Br2 là C2H4.

(f) Thay dung dịch Br2 thành dung dịch KMnO4 thì sẽ có kết tủa.

     Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

(a) sai, đá bọt nên chọn chất rắn, vụn, trơ, để tránh ảnh hưởng đến phản ứng (như cát, vụn thủy tinh,..). Ở đây có mặt H2SO4 đặc nên không dùng CaCO3

(b) đúng

(c) đúng, CO2, SO2 là các sản phẩm phụ do H2SO4 đặ oxi hóa C2H5OH tạo ra. Chúng cần được loại bỏ để tránh ảnh hưởng đến kết quả thử tính chất của C2H4

(d) đúng

(e) đúng

(f) đúng

3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4  3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2


Bắt đầu thi ngay