25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 20)
-
4214 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Chọn đáp án A
Câu 5:
Câu 6:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Chọn đáp án C
Câu 8:
Chọn đáp án A
Câu 12:
Chọn đáp án C
Câu 13:
Chọn đáp án C
Câu 15:
Chọn đáp án A
Câu 19:
Chọn đáp án A
Câu 21:
Chọn đáp án B
Câu 22:
Chọn đáp án C
Câu 23:
Chọn đáp án D
Câu 24:
Chọn đáp án D
Câu 25:
Chọn đáp án D
Câu 26:
Chọn đáp án B
Câu 27:
Chọn đáp án C
Câu 28:
Chọn đáp án B
Câu 29:
Chọn đáp án A
Câu 31:
Chọn đáp án C.
Khi cho từ từ X vào H+ thì gồm Na2CO3 và NaHCO3
Lập hệ: (với x, y là mol phản ứng của Na2CO3 và NaHCO3)
Ta có: và
Vậy dung dịch chứa Na2CO3 dư (0,1 mol); NaHCO3 dư và Na2SO4 (0,2 mol)
Cho BaCl2 phản ứng với Y (BaCl2 không phản ứng với NaHCO3) thu được kết tủa là:
BaSO4: 0,2 mol và BaCO3: 0,1 mol m = 66,3 (g)
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3.
(d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
(e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
Chọn đáp án B.
(a) Ba(OH)2 + NH4HSO4 BaSO4 + NH3 + 2H2O.
(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + H2O.
(c) 10HNO3 + 3FeCO3 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O.
(d) H2SO4 + 2Na2CO3 2NaHCO3 + Na2SO4 (dạng cho từ từ axit vào muối cacbonat).
(e) FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S.
Thí nghiệm thu được chất khí là a, c, e.
Câu 33:
Chọn đáp án B.
Đặt
Ta có:
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Axetilen được dùng trong đèn xì oxi-axtilen để hàn cắt kim loại.
(b) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối... giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.
(c) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức và thuộc loại monosaccarit.
(d) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống.
(e) Các loại tơ poliamit khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B.
(c) Sai. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Sai. Các loại tơ poliamit kém bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Câu 35:
Chọn đáp án B.
OH- + HCO3- CO32- + H2O 0,02 0,02 |
Ca2+ + CO32- CaCO3 0,02 0,02 3Ca2+ + 2PO43- Ca3(PO4)2 0,03 0,02 |
Vậy trong 10 lít nước có 0,05 mol Ca2+ trong 1 lít có 0,005 mol
Trong 1 lít nước có 0,5 milimol = 0,0005 mol Ca2+ Số đơn vị độ cứng đó là 0,005/0,0005 = 10.
Câu 36:
Chọn đáp án D.
Hỗn hợp X gồm C2H2 (0,2 mol); C3H6 (0,1 mol); H2 (0,3 mol) mX = 10 (g)
Theo BTKL: mX = mY = 10 nY = 0,4 mol pư = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Khi cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 thì số mol C2H2 dư: 0,05 mol
Câu 37:
Chọn đáp án A.
Hỗn hợp khí O2: a mol và NO2: b mol
Ta có hệ:
Từ phương trình phản ứng có:
Số mol của ion Cu2+ và Mg2+ là 0,03 mol
Trong dung dịch Y có chứa Cu2+; Mg2+; NO3-; SO42- (0,04 mol) và Na+
Lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2
với
m − 0,3m − (0,00625m−1/300).32 + 0,09.23 + 0,04.96 + 0,07.62 = 4m m = 2,959 (g)
Câu 38:
Chọn đáp án A.
Đặt a, b lần lượt là số mol của (X, Y) và este
Công thức amin no, hai chức, mạch hở là ( > 1)
Bảo toàn O: 2b + 0,22.2 = + 0,22 (1)
Độ bất bão hòa: – 0,22 = – 2a = –10b (2)
Từ (1), (2) suy ra: b = 0,01 và a = 0,05
Bảo toàn C: 0,05. + 0,01.Ceste = 0,12 (vì Ceste > 2) 1 < < 2. Vậy Y là C2H8N2 có M = 60.
Câu 39:
Chọn đáp án A.
Ta có: nY = nE = 0,2 Đốt Y được
nO (trong Y) = 0,71 + 0,51.2 – 0,72.2 = 0,29 > nY hỗn hợp Y chứa
0,09.CR + 0,11.CR’ = 0,51
Bảo toàn khối lượng: mX = 12,78 + 0,51.44 – 0,72.32 + 24,06 – 0,29.40 = 24,64 gam
Hai este trong X :
C2H5COOC3H7 và
Este hai chức trong E là : 0,09 mol %m = 49,01%.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan.
(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng.
(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.
(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.
(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).
(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.