IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 4)

  • 4218 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (SGK Hóa học 12 - trang 84)


Câu 2:

Phản ứng xảy ra giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo HgS bền, không độc: Hg + S → HgS


Câu 7:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 9:

Cấu hình electron của Cr là
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 13:

Chất nào sau đây là muối axit?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 14:

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Khi xà phòng hoá triolein bằng dung dịch NaOH thu được sản phẩm là
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Chất có chứa nguyên tố nitơ là
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 19:

Polime thuộc loại tơ thiên nhiên là
Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 21:

Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa?
Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 22:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có: nH2=0,1naxit=0,1nddaxit=0,1.980,1=98gam

BTKLmddsau phan ung=98+3,680,1.2=101,48


Câu 23:

Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có: nAl=2nFe2O30,125nAl=0,25molmAl=6,75gam


Câu 25:

Cặp este nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

A sai vì tơ visco là tơ bán tổng hợp

B sai vì trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C sai trùng hợp stiren thu được poli stiren.


Câu 31:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

(b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3

(e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

(f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH

Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là:

a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl:

c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3

e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím

f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH


Câu 32:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế (ảnh 1)

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:

Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.

Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.

Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

B sai vì trong Y không có axit sunfuric (Na2CO3 được thêm vào để để trung hòa axit axetic)


Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2.

(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

1) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2↓ + 2KOH

2) C17H35COONa + Ca(OH)2 → (C17H35COO)2Ca ↓+ NaOH

3) C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5

4) C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (dd xanh lam) + H2O

5) C2H5OH + CuO  CH3CHO + Cu↓+ H2O

=> có 2 phản ứng KHÔNG thu được chất rắn


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

đốt 0,08 mol X → 0,31 mol H2O và 0,27 mol hỗn hợp {CO2; N2}.

Tương quan: ∑nH2O – ∑(nCO2 + nN2) = 0,04 mol < 0,08 mol → 2 hidrocacbon không phải là ankan.

♦ TH1: 2 hiđrocacbon là anken.

→ từ tương quan có 0,04 mol C3H9N và 0,04 mol hai anken.

→ số Htrung bình hai anken = (0,31 × 2 – 0,04 × 9) ÷ 0,04 = 6,5

→ là 0,03 mol C3H6 và 0,01 mol C4H8 (số mol suy ra được luôn từ số Htrung bình và tổng mol).

Theo đó %mC3H6 trong X = 0,03 × 42 ÷ (0,25 × 14 + 0,04 × 17) ≈ 30,14%.

♦ TH2: 2 hiđrocacbon là ankin thì namin – nankin = 0,04 mol, từ tổng mol 0,08

→ namin = 0,06 mol và nankin = 0,02 mol

→ số Htrung bình hai ankin = 4

→ không có 2 ankin liên tiếp thỏa mãn → loại TH này


Câu 37:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và NaHCO3 2M, sau phản ứng thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ba(OH)2 tác dụng với X tạo kết tủa → X chứa HCO3

nCO2=nH+nCO32=0,30,2=0,1 molBTNT.CnNa2CO3+nKHCO3=nCO2+nBaCO3nBaCO3=0,2+0,20,1=0,3 molm=197.0,3=59,1 gam 


Câu 38:

Cho 14,95 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat tương ứng của M. Hòa tan hoàn toàn A vào nước thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được khí C. Hấp thụ toàn bộ khí C trong 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,35M thu được 2 gam kết tủa trắng và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa. Phần trăm về khối lượng của M2O trong A gần nhất với
Xem đáp án

Chọn đáp án B

AMx molM2Oy molM2CO30,05 mol+H2OMOH(x+2y)M2CO30,05+HCl:0,45 molCO2+Ca(OH)2:0,035CaCO3:0,02Ca(HCO3)2MClBTNT.ClnMCl=0,45

nCO2=nOHnCaCO3=2.0,0350,02=0,05 mol; BTNT.CnM2CO3=0,05 molBTNT.MnM=(x+2y)+2.0,05=0,45x+2y=0,35  (1)

y=0,1750,5x 0<y<0,175 (2) mA=mM+mO(M2O)+mCO3(M2CO3)=0,45M+16y+60.0,05=14,95 (3) 

M = 11,9516y0,45 (4)

Tu (2) va (4)11,9516.0,1750,45<M<11,9516.00,45

20,33<M<26,55​ Kim loại kiềm M là Na

Tu (1) va (3)x+2y=0,350,45.23+16y+60.0,05=14,95x=0,15y=0,1

%mNa2O=62.0,114,95.100%=41,47%


Câu 40:

Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/ 3 mol) tác dụng với 0,224 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2.Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chú ý: Vì Z có H2 nên trong Z không có muối Fe3+.

Gọi X gồm Fe3O4:a3(mol)FeCO3:b(mol)Al:c(mol)b+c=2a3BTNT.FeFeCl2:a+b  (mol)BTNT.AlAlCl3:c(mol)

BTE+BTNT.Clo101,59Ag:a+bAgCl:2a+2b+3c

Lại có nZ=0,06(mol)BTNT.CCO2:b0,01H2:0,06b+0,01=0,07b  (mol)
BTE2a3.1Fe3++0,01.4O2+(0,07b).2H2=3cAl
2a3b3c=0395a+395b+430,5c=101,592a+6b+9c=0,54a=0,15(mol)b=0,02(mol)c=0,08(mol)


Bắt đầu thi ngay