25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
4211 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các kim loại kiềm thổ gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
+ Ở điều kiện thường: Ca, Sr và Ba tác dụng được với nước.
+ Mg phản ứng chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng nhanh khi đun nóng.
+ Be không phản ứng ở bất kì nhiệt độ nào.
Câu 2:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Amin thơm không làm đổi màu quỳ tím do có tính bazơ yếu.
Câu 3:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Kim loại dễ bị oxi hóa nhất là kim loại có tính khử mạnh nhất. Trong dãy điện hóa, theo chiều từ trái sang phái, tính khử của kim loại giảm dần. Do đó kim loại có tính khử mạnh nhất là K.
Câu 4:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Meatn, etan và butan thuộc dãy đồng đẳng của ankan là hiđrocacbon no.
Etilen thuộc dãy đồng đẳng của anken, là hiđrocacbon không no.
Câu 5:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Vinyl benzen : C6H5-CH=CH2 CTPT: C8H8.
Câu 6:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên có thể hòa tan được trong dung dịch kiềm và axit.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Độ dinh dưỡng của các loại phân bón được tính như sau:
+ phân đạm: tính theo %N.
+ phân lân: tính theo %P2O5.
+ phân kali: tính theo %K2O.
Câu 8:
Chọn đáp án A
Giải thích:
(C17H35COO)C3H5(OOC-C15H31)2 + 3NaOH C17H35COONa + 2C15H31COONa+ C3H5(OH)3
Câu 10:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Các aminoaxit có số nhom NH2 và số mol COOH bằng nhau thì không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 11:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Phương pháp thủy luyện dựa trên nguyên tắc: dùng kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi muối nhưng không xét với các kim loại tan trong nước.
Câu 12:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Trong số các kim loại đã cho chỉ có Al có khả năng phản ứng với cả axit và bazơ.
2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2
2Al+ 2NaOH + 2H2O2NaAlO2 + 3H2
Câu 13:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Trong tự nhiên sắt tồn tại trong các quặng:
Quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O),
quặng manhetit (Fe3O4, là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm gặp),
quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2).
Câu 15:
Chọn đáp án C
Câu 16:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Câu 17:
Chọn đáp án A
Câu 18:
Chọn đáp án D
Giải thích:
NaHCO3+ Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O
Kết tủa là CaCO3. Dung dịch Y gồm NaOH và Ca(OH)2 dư.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Hợp chất tác dụng với NaOH và không tác dụng với Na là este. Các CTCT của C4H8O2 gồm:
HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)-CH3
CH3COO-CH2-CH3 C2H5COOCH3
Câu 20:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Để làm sạch sắt thì cần dùng các dung dịch có thể tác dụng với Fe mà không tác dụng với Ag, đồng thời không sinh ra kim loại mới.
CuSO4, NiSO4 đều hòa tan được Fe tuy nhiên sau khi phản ứng lại sinh ra kim loại mới nên không thỏa mãn.
Câu 21:
Chọn đáp án B
Giải thích:
A sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
B đúng.
C sai, tơ lapsan thuộc loại polieste.
D sai, cao su Buna-N được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin
Câu 22:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp khi monome ban đầu thỏa mãn điều kiện:
+ Có liên kết đôi.
+ Có vòng kém bền
Câu 23:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 24:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong số các cacbohiđrat chỉ có glucozơ và fructozơ có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
Câu 25:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 26:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 27:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 28:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 29:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 30:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Câu 31:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.
(b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH.
(c) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Các thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: a, c, d, e.
(a) HCl+ NaAlO2+ H2O NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3+ 3H2O
Hai muối thu được là NaCl và AlCl3.
(c) Vì phản ứng không sinh ra khí nên sản phẩm khử là NH4NO3.
4Mg+10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3+3 H2O
(d) Fe+ Fe2(SO4)3 FeSO4
Hai muối thu được là FeSO4 và Fe2(SO4)3 dư.
(e) KHSO4 + NaHCO3 K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
(e) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(g) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Các phát biểu đúng là a và c.
(a) sai vì từ tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
(d)sai vì phenylamin (anilin) không tan trong nước và bazơ, tan được trong dung dịch axit.
(e) protein được tạo nên từ các chuỗi polipeptit.
(g) sai, thủy phân chất béo trong NaOH dư thu được xà phòng và glixerol
Câu 33:
Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau:
(a) X + 3NaOH Y + Z + T + H2O
(b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4
(c) 2E + C2H4(OH)2 G + 2H2O
Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
Giải thích:
A đúng vì: CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3.
B đúng vì T có nhóm OH nên phản ứng được với Na.
C sai vì G có 6 nguyên tử H.
D đúng
Câu 34:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Câu 35:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Câu 36:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 37:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 38:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 39:
Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau :
Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.
(e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là a,b,c,d.
(d) đúng vì tắt đèn cồn trước để tránh hiện tượng este sinh ra còn trong ống dẫn hơi gây cháy.
(e) sai, đá bọt có tác dụng giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu.
Câu 40:
Chọn đáp án B
Giải thích: