25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 14)
-
4113 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Al là kim loại nhẹ, bền thường dùng trong công nghiệp chế tạo ô tô, máy bay,...
Câu 2:
Chọn đáp án D
Al2O3 mang tính lưỡng tính
Câu 3:
Chọn đáp án B
KL kiềm thuộc nhóm IA
Câu 4:
Chọn đáp án A
Ag không tác dụng với HCl, Fe và Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội
Câu 5:
Chọn đáp án D
Mg + Cl2 MgCl2
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Câu 6:
Chọn đáp án A
Cấu hình X là 1s22s22p63s1 (Na)
Câu 7:
Chọn đáp án A
Chất tham gia phản ứng nhiệt nhôm là Al và các oxit kim loại
Câu 8:
Chọn đáp án D
Các KL Na, K, Ca, Ba dễ tác dụng với H2O ở điều kiện thường
Câu 9:
Chọn đáp án D
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Câu 10:
Chọn đáp án D
Hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa đặc trưng
Câu 11:
Chọn đáp án C
K2CrO4 (vàng) khi gặp môi trường axit chuyển thành K2Cr2O7 (da cam)
Câu 12:
Chọn đáp án D
Để xử lí các kim loại nằng với chi phí thấp thường sử dụng nước vôi trong (Ca(OH)2)
Câu 13:
Chọn đáp án A
Etyl axetat (CH3COOC2H5) là este nên thủy phân được trong môi trường bazơ
Câu 14:
Chọn đáp án A
Chất béo được tạo bởi axit béo và glixerol
Câu 15:
Chọn đáp án B
Thuốc súng không khói được chế tạo từ xenlulozơ trinitrat [C6H7O2(NO2)3]n
Câu 16:
Chọn đáp án C
Amino axit (Glyxin) mang tính chất lưỡng tính
Câu 17:
Chọn đáp án D
C6H5NH2(anilin) mang tính bazơ rất yếu và không làm quì tím đổi màu
Câu 18:
Chọn đáp án A
Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian
Câu 19:
Chọn đáp án D
Dung dịch NH3 mang tính bazơ yếu
Câu 20:
Chọn đáp án A
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Câu 21:
Chọn đáp án D
Gồm CuCl2, HCl, Fe(NO3)3
Câu 22:
Chọn đáp án D
Không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH và tham gia trùng hợp thì đó là este không no (có liên kết đôi) CH3COOCH=CH2
Câu 23:
Chọn đáp án A
2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3
0,2 0,1
2Al 3H2
0,2 0,3
mAl = 10,8(g)
Câu 24:
Chọn đáp án B
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 25:
Chọn đáp án D
Câu 26:
Chọn đáp án C
A sai vì sản phẩm tạo có CH3CHO (anđehit axetic)
B sai vì natri stearat là muối của axit béo dùng sản xuất xà phòng
D sai phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng hai chiều
Câu 27:
Chọn đáp án C
A sai vì tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương
B sai vì CT chung là Cn(H2O)m
D sai vì saccarozơ không phải là polime
Câu 28:
Chọn đáp án D
C6H12O6 2CO2
0,6 1,2
nCaCO3 = nCO2 = 1,2(mol)
mglucozơ = 0,6.180/60% = 180(g)
Câu 29:
Chọn đáp án B
(X có 9H)
Câu 30:
Chọn đáp án C
Trùng hợp isopren tạo được cao su isopren
Câu 31:
Chọn đáp án B
Có OH- dư và tạo
Vậy đã kết tủa hết.
và Dung dịch thu được chứa Bảo toàn điện tích
m chất tan = 21,475
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
(c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí?
Chọn đáp án C
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
Câu 33:
Chọn đáp án D
Ta có :
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím.
(g) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t0, Ni).
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
(a) Sai, thu được axetanđehit (CH3CHO).
(b) Đúng: .
(c) Đúng.
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Sai, tripanmitin là chất béo no
Câu 35:
Chọn đáp án A
và
dư dư = 0,04
trong 200 ml =
gam.
Câu 36:
Chọn đáp án A
Phân tử X có , gồm 2 pi trong chức este và 2 pi trong gốc. Chất X thỏa mãn là:
là CH3OH và Z là
Nhận xét đúng: Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 37:
Chọn đáp án A
Hỗn hợp khí gồm NO (0,07) và H2 (0,03)
Đặt a, b, c là số mol Đặt x là số mol
Bảo toàn N:
m rắn
giải hệ trên được:
a=0,4 ; b=0,01 ; c=0,03 ; x=0,07
Trong dung dịch Y: đặt u, v là số mol
Bảo toàn Fe:
Bảo toàn điện tích:
Câu 38:
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng: m muối
bảo toàn O:
Bảo toàn khối lượng
Câu 39:
Chọn đáp án B
Bảo toàn khối lượng
Z có dạng
và Ancol là
(muối) Muối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
m muối
và b = 0,03
X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là
.
Câu 40:
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thuỷ tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hoá.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(a) Sai, sau bước 1 chưa có phản ứng gì.
(b) Đúng
(c) Sai, thêm NaCl bão hòa để tăng tỉ khối hỗn hợp đồng thời hạn chế xà phòng tan ra.
(d) Đúng, chất lỏng còn lại chứa
(e) Đúng.