25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải
25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
4225 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Vàng (Au) là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến 1/20 micromet nên ánh sáng có thể đi qua được.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA, có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên trong các hợp chất có số oxi hóa là +1.
Câu 3:
Chọn đáp án B
Câu 4:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Các nguyên tố thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, Ca, Sr và BaCâu 5:
Chọn đáp án D
Giải thích:
M được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện nên M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Fe+ 2HCl FeCl2 + H2
Fe+ 3AgNO3 dư Fe(NO3)3 + 3Ag
Fe+ S FeS
Fe+ CuSO4 FeSO4 + Cu
Câu 7:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Do có lớp màng oxit bảo vệ nên Crom không tác dụng với axit HCl loãng, nguội. Crom có thể tác dụng được với HCl, H2SO4 loãng, nóng, H2SO4 đặc nóng,,,
Câu 9:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Khi có sấm chớp thì xảy ra phản ứng:
HNO3 rơi xuống đất tác dụng với các chất kiềm trong đất tạo muối nitrat (phân đạm), cung cấp một lượng nitơ cho cây.
Câu 10:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Fe2O3 là một oxit bazơ nên không phản ứng với dung dịch kiềm.
Câu 11:
Câu 12:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong tự nhiên sắt tồn tại trong các quặng:
Quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit nâu (Fe2O3.nH2O), quặng manhetit (Fe3O4, là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm gặp), quặng xiđerit (FeCO3), quặng pirit (FeS2).
Câu 13:
Câu 14:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Các chất có liên kết ba ở đầu mạch thì có khả năng tham gia phản ứng thế với AgNO3/NH3.
Câu 15:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều tan tốt trong nước.
Tinh bột không tan trong nước nguội, tan nhiều trong nước nóng.
Xenlulozơ không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Thủy phân este trong môi trường NaOH dư thu được 2 muối chứng tỏ X là este của phenol. CTCT của X có dạng R-COO-C6H4-R’.
benzyl axetat : CH3COOCH2C6H5.
phenyl axetat : CH3COOC6H5.
vinyl fomat : HCOOCH=CH2.Câu 20:
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H2O Y
(2) Y + H2 Sobitol
X, Y lần lượt là:
Chọn đáp án C
Giải thích:
X có thể tham gia phản ứng thủy phân, dựa theo các đáp án thì X là xenlulozơ hoặc tinh bột. Mà khi thủy phân đến cùng xenlulozơ hoặc tinh bột đều thu được glucozơ.
Câu 21:
Chọn đáp án D
Giải thích:
D sai vì toluen không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợpCâu 22:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các polime dùng làm chất dẻo là: poli(vinyl clorua), polistiren, polietilen.
Câu 23:
Câu 24:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao M đứng sau Al trong dãy điện hóa loại Cu và Ag.
M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2 M đứng trước H2 trong dãy điện hóa chọn BCâu 25:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì phản ứng xảy ra như sau:
Như vậy chất oxi hóa trong phản ứng (3) là H2O, không phải NaOH.
Câu 26:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Tất cả cacbohiđrat khi đốt cháy đều cóCâu 27:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 28:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 29:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi ăn cơm nhai kỹ sẽ thấy vị ngọt, đó là do sự thủy phân của tinh bột nhờ enzim trong tuyến nước bọt tạo thành glucozơ.
(2) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm.
(3) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(4) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(5) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(6) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước lạnh.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
(1) Đúng
(2) Đúng vì tơ tằm dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Sai vì liên kết peptit phải được tạo thành từ hai α-aminoaxit.
(6) Sai, tinh bột không tan trong nước lạnh, chỉ tan trong nước nóng.
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tiến hành thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C, H và O trong glucozơ.
(b) Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch CaCl2.
(c) Bột CuO có tác dụng oxi hóa glucozơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản.
(d) Ở thí nghiệm trên, bông tẩm CuSO4 khan chuyển sang màu xanh, dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa màu vàng.
(e) Ở thí nghiệm trên, có thể thay bột CuO bằng bột Al2O3.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Phát biểu đúng là C.
Câu 32:
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau:
X + NaOH Y + Z + T Y + H2SO4 Na2SO4 + E
Z G + H2O Z + CuO T + Cu + H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa poli(phenol fomanđehit).
(b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương.
(c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(d) E có công thức CH2(COOH)2.
(e) X có đồng phân hình học.
(g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Các phát biểu đúng là b, c, g.
Câu 33:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ag vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3:1).
(b) Cho Ba vào dung dịch chứa FeCl3.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,1a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
Chọn đáp án C
Giải thích:
(a) .
(b)
(c) Không phản ứng.
(d)
(e) NaOH+ NH4Cl NaCl+ NH3+ H2O.
Các thí nghiệm tạo khí là a, b, d, e.
Câu 34:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 35:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Câu 36:
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO, CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2, trong đó CO2 chiếm 26,67% về thể tích. Dẫn toàn bộ Y vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 37:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Câu 38:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 39:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Câu 40:
Chọn đáp án C
Giải thích: