Thứ sáu, 13/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Giải SGK Toán 9 Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 9 Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

  • 2931 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Xem đáp án

Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: giải phương trình

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.


Câu 2:

Giải hệ phương trình (I) và trả lời bài toán đã cho. (I) -x+2y=1x-y=3.

Lập phương trình biểu thị giả thiết: Mỗi giờ, xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km.

Viết các biểu thức chứa ẩn biểu thị quãng đường mỗi xe đi được, tính đến khi hai xe gặp lại nhau. Từ đó suy ra phương trình biểu thị giả thiết quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ dài 189 km.

Giải hệ hai phương trình thu được trong câu hỏi 3 và câu hỏi 4 rồi trả lời bài toán.

Xem đáp án

+ (I) -x+2y=1x-y=3y=4x-y=3y=4x=7

Vậy số cần tìm là 74.

+ Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km nên ta có phương trình

y - x = 13 ⇔ y = 13 + x.

+ Quãng đường xe khách đi được đến khi gặp nhau là: 9/5 y (km)

Quãng đường xe tải đi được đến khi gặp nhau là: 14/5 x (km)

Theo giả thiết quãng đường từ TP. Hồ Chí Minh đến TP. Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình: 145x+95y=189.

+ Từ ?3 và ?4 ta có hệ phương trình:

y=13+x145x+95y=189y=13+x145x+9513+x=189y=13+x145x+95x+1175=189y=13+x235x=189-1175y-13=x235x=8285y=13+xx=36y=49x=36

Vậy vận tốc của xe tải là 36 km/h

Vận tốc của xe khách là 49 km/h.


Câu 3:

Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124.

Xem đáp án

Gọi số lớn là x, số nhỏ là y (x, y ∈ N*); x,y > 124.

Tổng hai số bằng 1006 nên ta có: x + y = 1006

Số lớn chia số nhỏ được thương là 2, số dư là 124 nên ta có: x = 2y + 124.

Ta có hệ phương trình:

Giải bài 28 trang 22 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hai số tự nhiên phải tìm là 712 và 294.

Chú ý : Số bị chia = số chia. thương + số dư.


Câu 4:

Giải bài toán cổ sau:

Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui

Chia ba mỗi quả quýt rồi

Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh

Trăm người, trăm miếng ngọt lành

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

Xem đáp án

Gọi số cam là x, số quýt là y (x, y ∈ N* ; x < 17, y < 17).

Quýt, cam 17 quả tươi ⇒ x + y = 17.

Mỗi quả quýt chia ba ⇒ Có 3y miếng quýt

Chia mười mỗi quả cam ⇒ Có 10x miếng cam

Tổng số miếng tròn 100 ⇒ 10x + 3y = 100.

Ta có hệ phương trình:

Giải bài 29 trang 22 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy có 7 quả cam và 10 quả quýt.


Câu 5:

Một ôtô đi từ A và dự định đến B lức 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với dự đinh. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ôtô tại A.

Xem đáp án

Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB, y (giờ) là thời gian dự định đi để đến B đúng lúc 12 giờ trưa.

Điều kiện x > 0, y > 1 (do ôtô đến B sớm hơn 1 giờ).

+ Với v = 35km/h thì thời gian đi hết quãng đường AB là : t = x35 (giờ)

Ô tô đến chậm hơn 2 giờ so với dự định ⇒ x35=y+2 ⇔ x = 35y + 70.

+ Với v = 50 km/h thì thời gian đi hết quãng đường AB là : t=x50 (giờ)

Ô tô đến sớm hơn 1h so với dự định ⇒ x50=y-1 ⇔ x = 50y – 50.


Bắt đầu thi ngay