IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Giải SGK Toán 9 Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 9 Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Luyện tập trang 15-16 (Tập 2)

  • 2498 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giải hệ phương trình x+3y=1(a2+1)x+6y=2atrong mỗi trường hợp sau:

a) a = -1;    b) a = 0;    c) a = 1.

Xem đáp án

Cách 1

Ta có: x+3y=1(1)a2+1x+6y=2a(2)

Từ (1) rút ra được x = 1 – 3y (*)

Thay vào phương trình (2) ta được :

(a2 + 1).(1 – 3y) + 6y = 2a

a2 + 1 – 3(a2+ 1)y + 6y = 2a

a2 + 1- 2a = 3a2.y – 6y + 3y

⇔ ( a - 1)2 = 3a2y – 3y

⇔ 3(a2 – 1).y = (a – 1)2 (**)

a) a = -1, phương trình (**) trở thành : 0y = 4

Phương trình trên vô nghiệm

Vậy hệ phương trình khi a = -1 vô nghiệm.

b) a = 0, phương trình (**) trở thành -3y = 1 ⇔ y=-13

Thay y=-13 vào (*) ta được x = 2.

Vậy hệ phương trình khi a = 0 có nghiệm duy nhất 2;-13.

c) a = 1, phương trình (**) trở thành: 0y = 0

Phương trình nghiệm đúng với mọi y.

Vậy hệ phương trình khi a = 1 có vô số nghiệm dạng (1 – 3y; y), (y ∈ R).

Cách 2:

a) Thay a = -1 vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới:

(I) x+3y=12x+6y=-2

Ta có (biểu diễn x theo y từ phương trình thứ nhất):

(I) x=-3y+12(-3y+1)+6y=-2     x=-3y+1-6y+2+6y=-2     x=-3y+10.y=-4 (vô lý)

Vậy hệ phương trình vô nghiệm khi a = - 1.

b) Thay a = 0 vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới:

(II) x+3y=1x+6y=0

Ta có (biểu diễn x theo y từ phương trình thứ hai):

(II) x+3y=1x=-6y-6y+3y=1x=-6y      -3y=1x=-6yy=-13x=2

Vậy với a = 0 hệ phương trình có nghiệm duy nhất 2;-13.

c) Thay a=1 vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới:

(III) x+3y=12x+6y=2

Ta có (biểu diễn x theo y từ phương trình thứ nhất):

(III) x=-3y+12(-3y+1)+6y=2       x=-3y+1-6y+2+6y=2       x=-3y+10.y=0 (luôn đúng)

Vậy với a= 1 hệ phương trình có vô số nghiệm với nghiệm tổng quát là (-3y + 1; y), (y ∈ R).


Câu 2:

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) 3x-y=55x+2y=23;

b) 3x+5y=12x-y=-8;

c) xy=23x+y-10=0

Xem đáp án

Cách 1:

Giải bài 16 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Từ (1) ta rút ra được y = 3x – 5 (*)

Thế (*) vào phương trình (2) ta được :

5x + 2(3x – 5) = 23 ⇔ 5x + 6x – 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔ x = 3.

Thay x = 3 vào (*) ta được y = 3.3 – 5 = 4.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3 ; 4).

Giải bài 16 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Từ (2) ta rút ra được y = 2x + 8 (*)

Thế (*) vào phương trình (1) ta được :

3x + 5(2x + 8) = 1 ⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39 ⇔ x = -3.

Thay x = - 3 vào (*) ta được y = 2.(-3) + 8 = 2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-3 ; 2).

Giải bài 16 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Từ (1) ta rút ra được x=23y (*)

Thế (*) vào phương trình (2) ta được :

23y+y-10=0 53y=10 y=6

Thay y = 6 vào (*) ta được x = 4.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (4 ; 6).

Cách 2:

 a)  3x-y=55x+2y=23y=3x-55x+2(3x-5)=23y=3x-55x+6x-10=23y=3x-511x=33y=4x=3

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3;4)

 b)  3x+5y=12x-y=-83x+5y=1y=2x+83x+52x+8=1y=2x+83x+10x+40=1y=2x+813x=-39y=2x+8x=-3y=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-3;2).

c)  xy=23x+y-10=0x=23y23y+y=10x=23y53y=10x=23yy=6x=4y=6

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (4;6).


Câu 3:

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a) x2-y3=1x+y3=2;

b) x-22y=5x2+y=1-10;

c) 2-1x-y=2x+2+1y=1.

Xem đáp án

Cách 1

a) x2-y3=1 (1)x+y3=2   (2)

Từ (2) suy ra x =-y3+2 (*)

Thế (*) vào (1) ta được:

y3+2.2y3=1y6+2y3=1y6+3=1y=16+3y=633

Thay y=633vào (*) ta được:

x=-633.3+2=1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 1;6-33.

Giải bài 17 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 22-355;1-2105.

Giải bài 17 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 3+22;-12.

Cách 2

a)  x2-y3=1x+y3=2x2-y3=1x=-y3+2         -y3+22-y3=1x2-y3=1-y6+2-y3=1x=-y3+2-y6+3=-1x=-y3+2y=16+3x=-y3+2            y=6-33x=-6-33.3+2y=6-33x=-2-1+2  y=6-33x=1

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 1;6-33

b)  x-22y=5x2+y=1-10x=22y+522y+52+y=1-10x=22y+54y+10+y=1-10x=22y+55y=1-210                          x=22y+5y=1-2105x=22.1-2105+5y=1-2105     x=22-355y=1-2105

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất 22-355;1-2105.

   c) 2-1x-y=2x+2+1y=1y=2-1x-2x+2+12-1x-2=1y=2-1x-2x+2+12-1x-2+1.2=1y=2-1x-2x+x-2-2=1y=2-1x-22x=3+2y=2-1x-2x=3+22y=2-1.3+22-2x=3+22y=-12x=3+22

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 3+22;-12.


Câu 4:

a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình 2x+by=-4bx-ay=-5 có nghiệm (1; -2).

b) Cũng hỏi như vậy nếu phương trình có nghiệm là 2-1; 2.

Xem đáp án

a) Hệ phương trình 2x+by=-4bx-ay=-5 có nghiệm (1 ; -2) khi và chỉ khi (1;-2) thỏa mãn hệ phương trình.

Thay x = 1, y = -2 vào hệ phương trình ta được:

      2.1+b.(-2)=-4b.1-a.(-2)=-52-2b=-4b+2a=-5-2b=-62a=-b-5       b=3a=-b+52b=3a=-4

Vậy với a = -4 và b = 3 thì hệ phương trình nhận (1; -2) là nghiệm.

b) Hệ phương trình 2x+by=-4bx-ay=-5 có nghiệm (2-1; 2) khi và chỉ khi (2-1; 2) thỏa mãn hệ phương trình.

Thay 2-1; 2 vào hệ phương trình ta được:

Giải bài 18 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9


Câu 5:

Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3: P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n.

Xem đáp án

+ P(x) chia hết cho x + 1

⇔ P(-1) = 0

⇔ m.(-1)3 + (m – 2)(-1)2 – (3n – 5).(-1) – 4n = 0

⇔ -m + m – 2 + 3n – 5 – 4n = 0

⇔ -n – 7 = 0

⇔ n = -7 (1)

+ P(x) chia hết cho x – 3

⇔ P(3) = 0

⇔ m.33 + (m – 2).32 – (3n – 5).3 – 4n = 0

⇔ 27m + 9m – 18 – 9n + 15 – 4n = 0

⇔ 36m – 13n = 3 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :

Giải bài 19 trang 16 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9


Bắt đầu thi ngay