Luyện tập trang 15-16 (Tập 2)
-
2930 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải hệ phương trình trong mỗi trường hợp sau:
a) a = -1; b) a = 0; c) a = 1.
Cách 1
Ta có:
Từ (1) rút ra được x = 1 – 3y (*)
Thay vào phương trình (2) ta được :
( + 1).(1 – 3y) + 6y = 2a
⇔ + 1 – 3(+ 1)y + 6y = 2a
⇔ + 1- 2a = 3.y – 6y + 3y
⇔ ( a - 1)2 = 3y – 3y
⇔ 3( – 1).y = (a – 1)2 (**)
a) a = -1, phương trình (**) trở thành : 0y = 4
Phương trình trên vô nghiệm
Vậy hệ phương trình khi a = -1 vô nghiệm.
b) a = 0, phương trình (**) trở thành -3y = 1 ⇔
Thay vào (*) ta được x = 2.
Vậy hệ phương trình khi a = 0 có nghiệm duy nhất .
c) a = 1, phương trình (**) trở thành: 0y = 0
Phương trình nghiệm đúng với mọi y.
Vậy hệ phương trình khi a = 1 có vô số nghiệm dạng (1 – 3y; y), (y ∈ R).
Cách 2:
a) Thay a = -1 vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới:
(I)
Ta có (biểu diễn x theo y từ phương trình thứ nhất):
Vậy hệ phương trình vô nghiệm khi a = - 1.
b) Thay a = 0 vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới:
(II)
Ta có (biểu diễn x theo y từ phương trình thứ hai):
Vậy với a = 0 hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
c) Thay a=1 vào hệ phương trình ta được hệ phương trình mới:
(III)
Ta có (biểu diễn x theo y từ phương trình thứ nhất):
Vậy với a= 1 hệ phương trình có vô số nghiệm với nghiệm tổng quát là (-3y + 1; y), (y ∈ R).
Câu 2:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a) ;
b) ;
c)
Cách 1:
Từ (1) ta rút ra được y = 3x – 5 (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :
5x + 2(3x – 5) = 23 ⇔ 5x + 6x – 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔ x = 3.
Thay x = 3 vào (*) ta được y = 3.3 – 5 = 4.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3 ; 4).
Từ (2) ta rút ra được y = 2x + 8 (*)
Thế (*) vào phương trình (1) ta được :
3x + 5(2x + 8) = 1 ⇔ 3x + 10x + 40 = 1 ⇔ 13x = -39 ⇔ x = -3.
Thay x = - 3 vào (*) ta được y = 2.(-3) + 8 = 2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-3 ; 2).
Từ (1) ta rút ra được (*)
Thế (*) vào phương trình (2) ta được :
Thay y = 6 vào (*) ta được x = 4.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (4 ; 6).
Cách 2:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3;4)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-3;2).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (4;6).
Câu 3:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a) ;
b) ;
c) .
Cách 1
a)
Từ (2) suy ra x = (*)
Thế (*) vào (1) ta được:
Thay vào (*) ta được:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
Cách 2
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là .
Câu 4:
a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình có nghiệm (1; -2).
b) Cũng hỏi như vậy nếu phương trình có nghiệm là .
a) Hệ phương trình có nghiệm (1 ; -2) khi và chỉ khi (1;-2) thỏa mãn hệ phương trình.
Thay x = 1, y = -2 vào hệ phương trình ta được:
Vậy với a = -4 và b = 3 thì hệ phương trình nhận (1; -2) là nghiệm.
b) Hệ phương trình có nghiệm () khi và chỉ khi () thỏa mãn hệ phương trình.
Thay vào hệ phương trình ta được:
Câu 5:
Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3: P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n.
+ P(x) chia hết cho x + 1
⇔ P(-1) = 0
⇔ m.(-1)3 + (m – 2)(-1)2 – (3n – 5).(-1) – 4n = 0
⇔ -m + m – 2 + 3n – 5 – 4n = 0
⇔ -n – 7 = 0
⇔ n = -7 (1)
+ P(x) chia hết cho x – 3
⇔ P(3) = 0
⇔ m.33 + (m – 2).32 – (3n – 5).3 – 4n = 0
⇔ 27m + 9m – 18 – 9n + 15 – 4n = 0
⇔ 36m – 13n = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :