Dấu hiệu chia hết cho 3 (P2)
-
10212 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tổng nào sau đây không chia hết cho 3.
Chọn B
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng ta có:
126⋮346⋮3⇒126+46⋮3
Câu 2:
Biểu thức nào chia hết cho 3?
Chọn C
Ta thấy:
Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu: 100⋮36⋮3⇒(100−6)⋮3;
Áp dụng tính chất chia hết của một tổng: 20⋮381⋮3⇒(81+20)⋮3;
Áp dụng tính chất chia hết của một tích: 190⋮323⋮3⇒(190.23)⋮3;
Áp dụng tính chất chia hết của một tích:
95⋮327⋮3⇒95.27⋮3.
Câu 3:
Tích nào sau đây chia hết cho 3.
Chọn D
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Áp dụng tính chia hết của một tích ta có: Vậy đáp án D là đúng. |
Câu 4:
Không thực hiện phép tính, hãy xét xem tích 17.119.144 có chia hết cho 3 hay không?
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
Bước 1. Áp dụng tính chất chia hết cho 3. Bước 2. Áp dụng tính chất chia hết của một tích. | Vậy 17.119.144⋮3. |
Câu 5:
Chứng minh rằng tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp lần lượt là: a;a+1;a+2.
Ta có: a+a+1+a+2=3a+1
Áp dụng tính chất chia hết của một tích ⇒3a+1⋮3.
Câu 6:
Chứng minh rằng tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp lần lượt là: a;a+1;a+2. Ta có: a+a+1+a+2=3a+1 Áp dụng tính chất chia hết của một tích ⇒3a+1⋮3. |
Câu 9:
Để thì
Chọn A.
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Để một số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng phải chia hết cho 3.
Tức là, để thì .
Câu 10:
Tìm chữ số x để chia hết cho 3.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3. | Để thì . Vậy các số đó là: 219; 519; 819. |
Câu 11:
Tìm chữ số x để không chia hết cho 3.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3. | Để thì Mà . |
Câu 12:
Tìm chữ số x để chia hết cho 3.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Để Mà .. Các số đó là: |
Câu 14:
Không thực hiện phép tính hãy tìm số dư của khi chia các số đó cho 3: 673, 904, 102.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Ta thấy: +) Với 673: nên 673 chia 3 dư 1. +) Với 904: nên 904 chia 3 dư 1. +) Với 102: nên 102 chia hết cho 3. |
Câu 15:
Tìm 2 số khi biết hiệu là 1554 và tổng có dạng và chia hết cho 2;5;3.
Theo đề bài ta có:
⋮⋮⋮3⇒x∈1;4;7y=0
+) Với x=1 và y= 0 ta được tổng là 2130.
=> 2 số đó là: 1842 và 288
+) với x= 4 và y= 0 ta được tổng là 2430.
2 số đó là: 1992 và 438.
+) với x= 7 và y= 0 ta được tổng là 2730.
=> 2 số đó là: 2142 và 588.
Câu 16:
Tìm chữ số a và b sao cho a−b=4 và chia hết cho 3.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Để thì
.Trường hợp 1: (loại) Trường hợp 2: (chọn) Vậy số cần tìm là 76521. |
Câu 17:
Tìm số tự nhiên bé nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2; chia cho 4 dư 3 và chia cho 5 dư 4.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Gọi số cần tìm là A. Vì A chia cho 2 dư 1 và A chia cho 5 dư 4 nên A+1 đồng thời chia hết cho 2 và 5. Vậy chữ số tận cùng của A+1 là 0. Hiển nhiên A+1 không thể có 1 chữ số. Nếu A+1 có 2 chữ số thì có dạng . Vì chia hết cho 3 nên a chỉ có thể là 3 ; 6 ; 9. Ta có số: 30 ; 60 ; 90. Trong 3 số đó chỉ có 60 là chia hết cho 4. Vậy : A+1=60=> A=59 Do đó số cần tìm là 59. |
Câu 18:
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 3:
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Để tìm số dư của một số cho 3, ta chỉ cần tìm dư trong phép chia tổng các chữ số cho 3. Vì chia cho 3 dư 1 nên 1546 chia cho 3 dư 1; Vì chia hết cho 3 nên 1526 chia cho 3 dư 0; Vì Tổng các chữ số của (có 11 chữ số 0) Tổng các chữ số của là 1 nên chia cho 3 dư 1. |
Câu 19:
Dùng ba trong bốn chữ số 0;2;3;5 để ghép thành một số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó: chia hết cho 3 mà không chia hết cho 5.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Gọi số cần tìm là . Do số cần tìm không chia hết cho 5 nên c= 2 hoặc c= 3 . Trường hợp 1: c= 3 nên số cần tìm có dạng . Để chia hết cho 3 thì tổng a+b+3 chia hết cho 3. Thay các số vào tổng trên, ta không tìm được số thỏa mãn. Trường hợp 2: c= 2 nên số cần tìm có dạng Để chia hết cho 3 thì tổng a+b+2 chia hết cho 3. Thay các số vào tổng trên, ta được: 552 thỏa mãn. Vậy số cần tìm là 552. |
Câu 20:
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 15.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Gọi số cần lập có dạng . Từ , ta có . Từ suy ra tồn tại những cặp là Hơn nữa, a và b bình đẳng nên có tổng cộng: 4.2=8 số tìm được. |
Câu 21:
Dùng ba trong bốn chữ số 0; 2; 3; 5 để ghép thành một số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó: chia hết cho 3 và 5.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Gọi số cần tìm là . Do số cần tìm chia hết cho 5 nên c= 5 hoặc c= 0. Trường hợp 1: c= 5 nên số cần tìm có dạng . Để chia hết cho 3 thì tổng a+b+5 chia hết cho 3. Thay các số vào tổng trên, ta được: 255 và 525 thỏa mãn. Trường hợp 2: c= 0 nên số cần tìm có dạng . Để chia hết cho 3 thì tổng a+b+0 chia hết cho 3. Thay các số vào tổng trên, ta được: 300 thỏa mãn. Vậy các số cần tìm là 255; 300; 525. |
Câu 22:
Từ các chữ số 1, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau và số tự nhiên đó chia hết cho 3
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Gọi số có 3 chữ số chia hết cho 3 là . Khi đó tổng các chữ số là a+b+c chia hết cho 3. Các bộ 3 số thoã mãn điều kiện đó là: Mỗi bộ 3 lại có: 3 cách chọn hàng trăm. 2 cách chọn hàng chục. 1 cách chọn hàng đơn vị. Có: 3.2.1= 6 cách chọn. Vậy tổng có: 4.6= 24 cách chọn. |
Câu 23:
Phải viết mấy số 1994 liên tiếp nhau để được một số chia hết cho 3.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Tổng các chữ số của 1994 là ; 23 chia 3 dư 2. Nếu viết Để nhận được số chia hết cho 3 thì 2k phải chia hết cho 3. Số nhỏ nhất để 2k phải chia hết cho 3 là 3. Vậy cần viết 3 lần số 1994 liên tiếp nhau. |
Câu 24:
Cho m là một số có ba chữ số và n là số có ba chữ số viết theo thứ tự ngược lại của m và biết m>n. Hãy chứng tỏ rằng hiệu của m và n chia hết cho 3.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Đặt thì (điều kiện: ). Khi đó . Giả sử chia cho 3 dư thì tổng a+b+c chia cho 3 dư r. Do nên chia cho 3 dư r. Vậy hiệu . |
Câu 25:
Số m chia 3 dư 1 và chia n chia 2 thì p=2000m+1999n chia 3 dư mấy?
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Ta thấy 2000 chia 3 dư 2 nên 2000M chia 3 dư 2 và 1999 chia 3 dư 1 nên 1999N chia 3 dư 2. Khi đó, ta có chia 3 dư 1. |
Câu 26:
Biết số tuổi của ông hiện nay chia hết cho 3. Vào 4 năm nữa số tuổi của ông chia 2 dư 1, chia 5 dư 2. Biết tuổi của ông nằm giữa 60 và 80 tuổi.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Ta thấy: 1+2+5= 8 vậy thì để số mới chia hết cho 3 ta cần số mà cộng với 8 chia hết cho 3. Vậy số cần điền là 1;4;7 và số mới là 12051;12054;12057. |
Câu 27:
Thay x, y hợp lý để chia cho 3;5 dư 1 và chia 2 dư 1.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Do chia 2 dư 1 nên y có thể là 1, 3, 5, 7, 9. Do chia 5 dư 1 nên y chỉ có thể là 1. Vậy . Ta có: chia 3 dư 1 nên x phải chia hết cho 3 hay . Vậy số cần tìm là 37831, 67831, 97831. |
Câu 28:
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số sao cho chia cho 3, 4, 5 đều dư 1.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Chia 5 dư 1 thì chữ số cuối là 1 hoặc 6. Chia 4 dư 1 thì nó phải là số lẻ nên chữ số cuối sẽ là 1. Chia cho 3 dư 1 thì tổng 2 chữ số phải chia 3 dư 1 hay chữ số đầu là 3;6;9. Ta có các số là 31,61,91. Thử chia các số cho 4 thì ta chỉ thấy 61 là thỏa mãn. Vậy số cần tìm là 61. |
Câu 29:
Hãy viết thêm vào bên phải và bên trái 1 số của số 45 để được số mới chia 3 dư 2, chia 2 dư 1, chia 5 dư 2.
Sơ đồ con đường | Lời giải chi tiết |
| Gọi số mới là . Vì chia 2 dư 1 nên . Vì chia 5 dư 2 nên . Suy ra b= 7. Mặt khác, a+16 chia 3 dư 2 nên . Vậy các số tìm được là: 1457; 4457; 7457. |