Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 2)

  • 12924 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mệnh đề không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Mệnh đề không đúng là: CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.


Câu 2:

Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Đáp án B

Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm không bị nhiệt phân.

Nhóm gồm các muối không bị nhiệt phân là: Na2CO3,K2CO3,Li2CO3.


Câu 3:

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là:

Xem đáp án

Đáp án A

3CH3NH2+3H2O+FeCl33CH3NH3Cl+FeOH3


Câu 6:

Phát biểu không đúng là?

Xem đáp án

Đáp án C

Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit mới cho glucozơ và fructozơ.


Câu 7:

Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3,CuNO32,FeNO33. Số phản ứng hóa học xảy ra:

Xem đáp án

Đáp án D

Zn+2FeNO332FeNO32+ZnNO32Zn+CuNO32Cu+ZnNO32Zn+2AgNO32Ag+ZnNO32Zn+FeNO32Fe+ZnNO32


Câu 8:

Cho các polime sau:

(a) tơ tằm; (b) sợi bông; (c) len; (d) tơ enang; (e) tơ visco; (f) tơ nilon – 6,6; (g) tơ axetat.

Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem đáp án

Đáp án A

Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là: (b) sợi bông; (e) tơ visco; (g) tơ axetat.


Câu 9:

Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm Al2O3,MgO,Fe3O4,CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z là:

Xem đáp án

Đáp án C

Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3,MgO,Fe3O4,CuO thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:

4CO+Fe3O4t°3Fe+4CO2CO+CuOt°Cu+CO2

Chất rắn Y có chứa Al2O3,MgO,Fe,Cu.

Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì: Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O.

Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.


Câu 10:

Cho 100 ml benzen (d = 0,879 g/ml) tác dụng với một lượng vừa đủ brom khan (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen (d = 1,495 g/ml). Hiệu suất brom hóa đạt là:

Xem đáp án

Đáp án A

nbenzen=100.0,87978=1,127mol;nbrombenzen=80.1,495157=0,762mol.

Hiệu suất phản ứng brom hóa =0,7621,127.100%=67,6%


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có phương trình: 3Cu+8H++2NO33Cu2++2NO+4H2O


Câu 14:

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là:

Xem đáp án

Đáp án D

Dãy các chất kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au (theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại).


Câu 15:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

VietJack

X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối:

Xem đáp án

Đáp án C

Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối NaHCO3.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở điều kiện thường, các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no tồn tại ở thể lỏng, còn các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no tồn tại ở thể rắn nên C17H33COO3C3H5 ở trạng thái lỏng.


Câu 18:

Cho sơ đồ sau:

X+CO2+H2OY+NaHSO4Z+BaOH2T+YX

Các chất X và Z tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Na2CO3+CO2+H2ONaHCO3+NaHSO4Na2SO4+BaOH2NaOH+NaHCO3Na2CO3


Câu 19:

Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với H2 bằng 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

VietJack


Câu 20:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y.

VietJack

Hình vẽ bên minh họa phản ứng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Khí Z được thu bằng phương pháp đẩy H2O nên Z không tan và không phản ứng với H2O => Loại B, C.

Loại D vì phản ứng này các chất tham gia đều ở trạng thái rắn và có xúc tác CaO.

=> Chọn A.


Câu 21:

Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

Sơ đồ điều chế polime như sau (để đơn giản trong quá trình tính toán ta có thể bỏ hệ số n của polime)

CH3OH+C3H5COOHH=60%C3H5COOCH31,2           1,2H=80%polime                1,2          kmolmCH3OH=1,2.32/60%.80%=80kgmC3H5COOH=1,2.86/60%.80%=215kg


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cr+2HClCrCl2+H2


Câu 34:

Từ 270 gam glucozơ, lên men rượu, thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 600 ml dung dịch NaOH 0,4M. Hiệu suất chung của các quá trình lên men là:

Xem đáp án

Đáp án B

nCH3COOH=nNaOH=0,24molnCH3COOH (trong a gam hn hp)=0,24.10=2,4mol

Sơ đồ các phản ứng như sau:

C6H12O62C2H5OH2CH3COOH1,5                                          2,4     mol

Hiệu suất toàn quá trình: H=2,43.100%=80%.


Câu 35:

Thổi từ từ CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch CaOH2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch BaOH2 dư thấy tạo thành 29,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch ZCaHCO32 + dung dịch BaOH2:

CaHCO32+BaOH2CaCO3+BaCO3+2H2O       x               x                x                                  molnCaHCO32=nBaCO3+nCaCO3=x=29,7100+197=0,1mol

Khí Y ( CO2 và CO) + dung dịch CaOH2:

Bảo toàn C

nCO2=nCaCO3+2nCaHCO32=0,3+2.0,1=0,5mol

nCO2=nFeO+4nFe3O4=a+4b=0,5mol

Khi X tác dụng H2SO4 đặc nóng:

Bảo toàn electron 

a+b=0,1.2=0,2mola=b=0,1mol%mFeO=23,68%.

 


Câu 37:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 368 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 325,8 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, cho 38 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và BaOH2 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Este =2axit+C3H5OH33H2O

Quy đổi E thành:

CnH2nO2:amolC3H5OH3:bmolH2O:3bmolmE=14n+32a+92b18.3b=38gnCO2=na+3b=1,6molnH2O=na+4b3b=1,4molna=1,3;a=0,5;b=0,1n=2,6

Chất rắn gồm CnH2n1O20,5mol,Na+0,4mol,Ba2+0,1mol.

Bảo toàn điện tích dư  

nOH dư = 0,1 molmran=58,3gam


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm thủy phân saccarozơ

Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 đun nóng dung dịch 2 – 3 phút.

Bước 2: Để nguội, cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) khuấy đều đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 3: Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2, lắc đều cho Cu(OH)2 tan ra, đun nóng.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ và fructozơ (thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4). Khi cho glucozơ và fructozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 lắc đều, thấy kết tủa Cu(OH)2 tan ra và xuất hiện màu xanh đặc trưng do các nhóm -OH liền kề nhau trong glucozơ và fructozơ phản ứng với Cu(OH)2, sau đó đun nóng thu được kết tủa Cu2O đỏ gạch.

=> Phát biểu đúng: “Thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4”.


Bắt đầu thi ngay