Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 19)

  • 10307 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOCH=CH2: vinyl axetat.

CH3COOCH3: metyl axetat.

CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat.

HCOOCH3: metyl fomat.


Câu 2:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Xem đáp án

Đáp án B

Đipeptit là phân tử tạo bởi 2 gốc α-amino axit

 Đipeptit phù hợp là NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đúng.

B. Sai, do peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên) mới có phản ứng màu biure.

C. Sai, do trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

D. Sai, do các hợp chất peptit kém bền trong cả môi trường kiềm và môi trường axit.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai, do saccarozơ không làm mất màu nước brom.

B. Sai, do xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh.

C. Đúng.

D. Sai, do glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.


Câu 6:

Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), tơ capron, poli(metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là:

Xem đáp án

Đáp án D

Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là: amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) do cùng có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O.


Câu 7:

Cho các kim loại: Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:

Xem đáp án

Đáp án A

Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự: Ag > Cu > Au > Al > Fe.


Câu 8:

Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án D

Kim loại Al, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội, H2SO4 đặc nguội. Nên kim loại Al không phản ứng được với dung dịch H2SO4 (đặc, nguội).


Câu 9:

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng không đúng:

2Cr+6HCl2CrCl3+3H2.

Đúng phải là: Cr+2HClCrCl2+H2.


Câu 10:

Chất rắn X màu lục thẫm, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thu được dung dịch màu da cam. Chất rắn X là:

Xem đáp án

Đáp án A

X là Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm

Cr2O3+6HCl2CrCl3+3H2O.2Cr3++3Br2+16OH2CrO42+6Br+8H2O.2CrO42+2H+Cr2O72+H2O.

Màu vàng          màu da cam


Câu 11:

Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở cùng điều kiện là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng

N2+3H22NH31lit2lit

Hiệu xuất đạt 25% nên số mol N2 thực tế cần dùng là: VN2=1.10025=4lit.


Câu 12:

Người ta có thể sử dụng nước đá khô để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Vì

Xem đáp án

Đáp án B

Người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi. Do nước đá khô có khả năng thăng hoa ở nhiệt độ thường.


Câu 13:

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là:

Xem đáp án

Đáp án B

CnH2n+2ankanY+Cl2asCnH2n+1Cldnxutmonoclo+HCl

MCnH2n+1Cl=14n+36,5=39,25.2 n=3Y là C3H8 (propan).


Câu 14:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3H4O2 + NaOH  X + Y

X + H2SO4 loãng  Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

HCOOCH=CH2 + NaOH  HCOONa + CH3CHO

2HCOONa + H2SO4  2HCOOH + Na2SO4


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là “Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng”

8H+ + 2  + 3Cu  3Cu2+ + 2NO + 4H2O


Câu 19:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước.


Câu 20:

Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là

Xem đáp án

Đáp án C

Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Nhờ ứng dụng này, người nông dân tận dụng những chất thải của con vật, mùa màng làm cải thiện môi trường và giúp người nông dân ít phải mua chất đốt.


Câu 21:

Trộn lẫn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M ta được dung dịch D. Lấy 150ml dung dịch D trung hòa bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ dung dịch KOH đem dùng.

Xem đáp án

Đáp án B

nH2SO4=0,01mol;nHCl=0,03mol;V=0,5 litnH+=2.nH2SO4+nHCl=2.0,01+0,03=0,05 molCMH+=0,050,5=0,1MH++OHH2O

Ta có: nKOH=nOH=nH+=0,150.0,1=0,015mol

Vậy CMKOH=0,0150,05=0,3M.


Câu 22:

Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án B

2NaHCO3toNa2CO3+CO2+H2Ox                      x2              x2            x2mol

Na2CO3 không bị nhiệt phân.

Khối lượng giảm là khối lượng H2O và CO2:

mH2O+mCO2=10069=31gam.22x+9x=31x=1mol.%mNaHCO3=1.84100.100%=84%.%mNa2CO3=10084=16%.


Câu 23:

Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

C12H22O11+H2OH+C6H12O6+C6H12O60,01        0,010,01molC6H12O6AgNO3/NH32Ag0,020,04mol

Khối lượng: mAg=0,04.108=4,32gam.


Câu 24:

Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lit khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc, đem nung đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Cr+H2SO4CrSO4+H20,150,15        0,150,15molCrSO4+2NaOHCrOH2+Na2SO40,150,15mol2CrOH2+H2O+O22CrOH3toCr2O30,150,150,075mol

Khối lượng oxit là mCr2O3=0,075.152=11,4gam.


Câu 25:

Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m+mKOH=m12,6+m+6,68m=28,32gam

Mandehit=26,2.2=52,4CH3CHO và C2H5CHO.

mandehit=28,3212,6=15,72gam.CH3CHO:xC2H5CHO:yx+y=0,344x+58y=15,72x=0,12y=0,18este+KOHRCOOK+andehit0,30,3     0,3     0,3      mol

Số mol KOH dư =0,40,3=0,1mol mKOH=0,1.56=5,6gam

Khối lượng muối axit là: mmui=28,32+6,685,6=29,4gam

Mmuối=29,40,3=98CH3COOKCH3COOC2H3:0,12CH3COOC3H5:0,18mol%mX=86.0,1228,32.100%=36,44%


Câu 27:

Đốt 0,1 mol hỗn hợp A gồm một α-aminoaxit (X) no mạch hở chứa 1 nhóm-NH2, 1 nhóm - COOH, X-X và X-X-X cần 27,048 lít oxi (đktc). Khi đun nóng 0,1 mol hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa chất tan có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp A ở trên là 7,4 gam. Khối lượng của 2,016 mol hỗn hợp A là:

Xem đáp án

Đáp án D

Quy đổi 0,1 mol hỗn hợp A thành

CnH2n1NO:amolH2O:0,1molch,yCO2:namolH2O:0,1+2n12amolBTNT.O2na+2n12a=a+1,2075.26na3a=4,83.ANaOHCnH2nNO2Na:amol.BTKL14n+69.a14n+29a0,1.18=7,4a=0,23moln=4BTKLm0,1=0,2314.4+29+0,1.18=21,35gam.m2,016molA=20,16.21,35=430,416gam.


Câu 28:

Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng 1 dãy đồng đẳng (đều ở thể khí ở đktc). Để đốt cháy hết X cẩn dùng vừa đủ 20,16 lit O2 (đktc) và phản ứng tạo ra 7,2 gam H2O. Khi cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 62,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A, B là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2O=0,4mol;nO2=0,9molBaotoannguyentooxinCO2=nO2punH2O2=0,7mol

Do A, B tác dụng với AgNO3/ NH3 thu được kết tủa  A, B là ankin.

Công thức chung của 2 ankin: Cn¯H2n¯2

nankin=nCO2nH2Onankin=0,70,4=0,3moln¯=nCO2nankin=0,70,3=73

Mặt khác các hiđrocacbon ở thể khí  Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn C2H2,C3H4C2H2,C4H6

Xét trường hợp:

C2H2xmolC3H4ymol+O2x+y=0,32x+3y=0,7x=0,2y=0,1

C2H20,2molC3H40,1mol+AgNO3/NH362,7 gam kết tủa  hợp lý

 Hai ankin là C2H2, C3H4.


Câu 29:

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m - 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Do Y + H2SO4 có SO2 nên Y chứa Cu dư, do đó khối lượng giảm là khối lượng của NO2 (0,16 mol)

Có ngay: BTNT.nitomnCuNO32=0,08molnCu=amol

tom7,36Cu=a+0,08molO=6.0,082.0,16=0,16molBTE2a+0,08=0,16.2+0,03.2a=0,11molm=22,08gam. 


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.

-  Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2.

-  Phần 2: Phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2.

Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì các phản ứng hoàn toàn, Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được H2 nên trong Y có Al dư.

Ta có: 

nFe=0,07molnFe2O3=0,1molnAl=xmoltoY2nAl2O3=0,05molnFe=0,135molBTNT.AlnAl=0,5x0,1mol

Khi đó BTEH2SO40,135.2+1,5x0,3=4a.2NaOH1,5x0,3=2a

x=0,26mola=0,045molm=7,02gam.


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phần hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

X gồm 3 este đơn chức  Y là ancol đơn chức  nY=2nH2=0,16mol.

Bảo toàn khối lượng:mY=mH2+mbình tăng =0,08×2+4,96=5,12g.

MY=5,12÷0,16=32Y là CH3OH

Đồng nhất số liệu về 11,76 gam X  đốt X thu được3,96×11,76÷5,88=7,92  gam H2OnH=2nH2O=0,88molnO=2nCOO=2nY=0,32mol.mX=mC+mH+mOmC=11,760,88.10,32.16=5,76gnCO2=nC=0,48mol.

Công thức trung bình cho 2 este no, đơn, hở là CnH2nO2 (n > 2).

CTTQ cho este đơn, hở, chứa 1π C=C, có đphh là CmH2m-2O2 (m 5).

Ta có:nCO2nH2O=k1.nHCHC  với k là độ bất bão hòa của HCHC.

Áp dụng:

nCO2nH2O=neste kh«ng no=0,480,44=0,04molnesteno=0,12mol.

Bảo toàn

C:0,12n+0,04m=0,48n>2;m5m=5;n=7/3.

este không no là

C5H8O2%meste không no=0,04×100÷11,76×100%=34,01%.


Câu 37:

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hỗn hợp E phản ứng tráng bạc X là HCOOH và este T có gốc HCOO-.

Đặt số mol X, Y, T lần lượt là a, b và c. Có CO2 0,25 mol và H2O 0,18 mol.

Bảo toàn nguyên tố oxi

nOE=6,880,25.120,18.216=0,22=2a+2b+4c 

Và 2a+2c=0,12b+c=0,05.

Axit Y có tổng số liên kết pi là k tổng số liên kết pi trong este T là k+1.

0,250,18=k1b+k+11c0,07=b+ckb=0,05kb.

Áp dụng điều kiện:

b<0,050,05k0,07<0,05k<2,4.

Ta chọn k=2b=0,03;a=0,04;c=0,02.

0,04+0,03n+0,02m=0,25 (Bảo toàn nguyên tố cacbon) n=212m3.

Ta chọn m=6n=3.

X là HCOOH,XCH2O2:0,04YCnH2n2O2:0,03TCmH2m4O4m>4:0,02 

Y là CH2 = CH - COOH

T là HCOO - CH2 - CH2 - OOC - CH = CH2. Z là C2H4(OH)2

Bảo toàn khối lượng: mE+mKOH=m+mZ+mH2O

6,88+0,15.56=m+62.0,02+18.0,04+0,03m=12,78gam


Câu 38:

Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen glicol và một axit đơn, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 23,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin và muối của axit. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng 19,936 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

aminoaxit tạo X: Cn¯H2n¯+1O2Nn¯>2

Axit tạo este Y: CmH2m2O2

Mui ca aminoaxitA:Cn¯H2n¯O2NNa:xmolMui ca axit B:CmH2m3O2Na:ymol          

23,08 gam FA:Cn¯H2n¯O2NNa:xmolB:CmH2m3O2Na:ymol +O2,toNa2CO3+CO20,54+H2O0,42+N2

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, ta có: nNa2CO3=x+y2mol

kA=1kB=2nCO2nH2O=0,5nA+nB

0,5x+y=0,121

Áp dụng bảo toàn khối lượng F ta có:

mA+B=12.nNa2CO2+nCO20,5x+0,5y+0,54+2.nH2O0,42+16.nO2x+y+23.nNax+y+14.nNx=23,08

75x+61y=15,7621,20,5x+y=0,1275x+61y=15,76x=0,08;y=0,16

Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có

nC trong muối=nCO2+nNa2CO3=0,54+0,08+0,162=0,66

Do n¯>2nCtrongA>2.0,08=0,16nCtrongB<0,660,16mol

 Số C trong B<0,660,160,16=3,125 axit không no  C3B là CH2=CH-COONa

nCtrongA=0,660,16.3=0,18nA=0,08

Số C¯trongA=0,180,08=2,25

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:

0,08molC2H4O2NNa2CC3H6O2NNa3CC¯=2,25  0,75ứng với0,06mol0,25ứng với0,02mol

ab=mC2H4O2NNamC3H6O2NNa=0,06.74+230,02.88+23=2,622,6

               


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,61 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575 gam muối clorua và 14,56 lít (đkc) khí Z gồm NO, H2. Z có tỉ khối so với H26913. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

mgamMg         xMgO         yFe3O4          zFeNO32     t+4,61molHCl231,575gamMg2+Fe2+Fe3+NH4+Cl2toC1+NaOHMgOx+yFe2O33z+t2NO 0,2molH2 0,45molH2 O 1,655mol

mOX=0,2968m; Bảo toàn OnH2O=0,2968m160,2

m+4,61.36,5=231,575+0,2.30+0,45.2+0,2968m160,2.18m=100gam

 Số mol H2O=1,655mol; Số mol O trong X=1,855mol

Bảo toàn HnNH4+=0,1

Ta có: 24x+40y+232z+180t=100y+4z+6t=1,85540x+y+803z+t=102,2BT"N":2t=0,2+0,1 x=1y=0,355z=0,15t=0,15%MgO=14,2%


Bắt đầu thi ngay