Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (30 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 3)
-
13166 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là
Đáp án A
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit nên là cacbohiđrat.
Câu 2:
Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?
Đáp án D
Chú ý: Cr không phản ứng với dung dịch NaOH, Cr2O3 chỉ phản ứng với NaOH đặc, nóng (do tính lưỡng tính yếu), còn Cr(OH)3 phản ứng với cả dung dịch NaOH loãng hoặc đặc.
Câu 3:
Thành phần chính của quặng photphorit là
Đáp án B
Quặng photphorit chứa canxiphotphat nên đáp án là Ca3(PO4)2
Câu 4:
Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?
Đáp án C
A. Sai vì chất béo mới là những chất thường chứa trong dầu, mỡ động thực vật.
B. Sai, vì nhiều chất có nhóm -COO- nhưng không phải este như axit cacboxylic, muối của axit cacboxylic.
C. Đúng, vì là phát biểu trong SGK.
D. Sai, vì sản phẩm của phản ứng axit + bazo là muối.
Câu 5:
Este nào sau đây có mùi chuối chín?
Đáp án D
Isoamyl axetat (hay isopentyl axetat) là este có mùi chuối chín.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Ở điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng, chất béo no ở trạng thái rắn.
→ Ở điều kiện thường, triolein là chất béo không no nên phải ở trạng thái lỏng.
→ Phát biểu sai:"Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn".
Câu 7:
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Đáp án D
Nếu gắn Cu vào Fe thì khi đó Fe là kim loại mạnh hơn sẽ đóng vai trò làm anot, và Fe bị ăn mòn điện hoá học. Như vậy sẽ không bảo vệ được Fe, mà còn làm Fe bị ăn mòn nhanh hơn.
Câu 8:
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Đáp án B
A. Không điện ly.
B. NaCl là muối điện ly mạnh.
C. H2O là chất điện ly yếu.
D. HF là axit yếu nên là chất điện ly yếu.
Câu 10:
Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Đáp án A
Etanol hay ancol etylic là chất lỏng ở điểu kiện thường trong khi tinh bột, glucozơ, glyxin đều là các chất rắn.
Câu 11:
Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
Đáp án A
Trong dãy hoạt động các kim loại: từ Zn trở đi có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện, nên chỉ có A phù hợp.
Câu 13:
Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?
Đáp án B
Metyl propionat là tên gọi của CH3CH2COOCH3. Chú ý : cách đọc tên este = tên gốc rượu + tên thông thường của axit (đổi ic = at).
Câu 14:
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Đáp án B
Nước cứng được định nghĩa là nước chứa nhiều ion: Ca2+, Mg2+.
Câu 16:
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Đáp án D
Câu 17:
Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc?
Đáp án C
Câu 18:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?
Đáp án D
Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước.
Câu 19:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
(a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc -glucozơ và 1 gốc -fructozơ.
(b) Sai, Khử glucozơ thu được sobitol.
(c) Sai, Trong phân tử fructozơ có một nhóm -CO.
(f) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
Câu 20:
Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là
Đáp án D
Các chất lưỡng tính thường gặp :
- Một số oxit: Al2O3, ZnO , Cr2O3, ...
- Một số hiđroxit: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, ...
- Một số muối axit của axit yếu : NaHCO3, KHS, ...
- Amino axit: NH2-CH2-COOH, ...
→ Trong các chất đề bài cho, chỉ có NaHSO3 là chất lưỡng tính.
Câu 21:
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
Đáp án D
Câu 22:
Cho các bước ở thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HC1 đặc vào ống nghiệm.
(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án C
(1) Anilin không tan trong nước do ảnh hưởng của gốc phenyl, anilin có tính bazo yếu nên không làm quỳ chuyển màu → A, D đúng.
(2) (muối tan trong nước, phân li ra các ion) → B đúng.
(3) (anilin không tan trong nước) → C sai.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
B. Sai vì khí sinh ra trong quá trình quang hợp là O2
C. Sai do CO2 gây hiệu ứng nhà kính.
D. Sai vì nước chứa các độc tố đó là nước đã bị ô nhiễm
Câu 24:
Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
Đáp án C
Câu 25:
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HC1 (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q - p = 39,5. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Câu 26:
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) .
(b) .
(c) .
(d) .
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án C
A. Sai, X1 không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Sai, X có công thức phân tử là C8H12O4.
D. Sai. Nhiệt độ sôi của X4 nhỏ hơn X3.
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án B
- Khi đốt X:
- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì:
Câu 28:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ thu được (m+1,8) gam hỗn hợp Y (gồm glucozơ và fructozơ). Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Đặt
(vì O đi hết vào nhóm -COONa, )
Bảo toàn khối lượng
Câu 30:
Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2NH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
Đáp án B
và
Gọi a là số mol C2H5NH2 và b là số mol các amin còn lại
Câu 31:
Hoà tan hai chất rắn X và Y vào nước thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Z đến khi kết tủa thu được là lớn nhất thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là V ml. Tiếp tục nhỏ dung dịch H2SO4 cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn thì thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng là 3,4V ml. Hai chất X và Y lần lượt là
Đáp án D
Câu 32:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2:1) vào nước dư.
(2) Cho CrO3 vào nước dư.
(3) Vôi sống (CaO) và soda (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư.
(4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.
(5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là
Đáp án A
(1) Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaAlO2.
(2) Dung dịch chứa hai chất tan là H2CrO4 và H2Cr2O7.
(3) Dung dịch chứa một chất tan là NaOH.
(4) Dung dịch chứa hai chất tan là CuCl2 và FeCl2.
(5) Dung dịch chứa một chất tan là Na2CO3.
(6) Dung dịch chứa hai chất tan là CuSO4 và Na2SO4.
Câu 33:
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Theo đề ta có:
- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:
Câu 34:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau, cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a:b tương ứng là
Đáp án D
Nhận xét:
Theo đề bài:
Vậy dung dịch A chứa Na2CO3, NaHCO3
Khi cho vào HCl thì:
Khi cho vào Ba(OH)2 dư thì:
X chứa (0,1 mol), (0,2 mol), Na+ ( a + 2b mol).
Câu 35:
Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 36:
Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa xuất hiện. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iot 0,05%
Bước 2: Lắc nhẹ, đun nóng
Bước 3: Để nguội
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh tím.
Câu 38:
A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Câu 39:
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm x khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
Đáp án B
Câu 40:
Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là
Đáp án C