Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 3)

  • 10308 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là

Xem đáp án

Đáp án A

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit nên là cacbohiđrat.


Câu 2:

Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý: Cr không phản ứng với dung dịch NaOH, Cr2O3 chỉ phản ứng với NaOH đặc, nóng (do tính lưỡng tính yếu), còn Cr(OH)3 phản ứng với cả dung dịch NaOH loãng hoặc đặc.


Câu 3:

Thành phần chính của quặng photphorit là

Xem đáp án

Đáp án B

Quặng photphorit chứa canxiphotphat nên đáp án là Ca3(PO4)2


Câu 4:

Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai vì chất béo mới là những chất thường chứa trong dầu, mỡ động thực vật.

B. Sai, vì nhiều chất có nhóm -COO- nhưng không phải este như axit cacboxylic, muối của axit cacboxylic.

C. Đúng, vì là phát biểu trong SGK.

D. Sai, vì sản phẩm của phản ứng axit + bazo là muối.


Câu 5:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án

Đáp án D

Isoamyl axetat (hay isopentyl axetat) là este có mùi chuối chín.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái lỏng, chất béo no ở trạng thái rắn.

→ Ở điều kiện thường, triolein là chất béo không no nên phải ở trạng thái lỏng.

→ Phát biểu sai:"Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn".


Câu 7:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu gắn Cu vào Fe thì khi đó Fe là kim loại mạnh hơn sẽ đóng vai trò làm anot, và Fe bị ăn mòn điện hoá học. Như vậy sẽ không bảo vệ được Fe, mà còn làm Fe bị ăn mòn nhanh hơn.


Câu 8:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Đáp án B

A. Không điện ly.

B. NaCl là muối điện ly mạnh.

C. H2O là chất điện ly yếu.

D. HF là axit yếu nên là chất điện ly yếu.


Câu 9:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C

Si+2NaOH+H2ONa2SiO3+2H2NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO24H++NO3+3Fe2+3Fe3++NO+2H2O


Câu 10:

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án A

Etanol hay ancol etylic là chất lỏng ở điểu kiện thường trong khi tinh bột, glucozơ, glyxin đều là các chất rắn.


Câu 11:

Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong dãy hoạt động các kim loại: từ Zn trở đi có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện, nên chỉ có A phù hợp.


Câu 12:

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Đáp án A

nHOOCCH24COOH+nH2NCH26NH2t/ngungCOCH24CONHCH26NHn+2nH2O


Câu 13:

Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Metyl propionat là tên gọi của CH3CH2COOCH3. Chú ý : cách đọc tên este = tên gốc rượu + tên thông thường của axit (đổi ic = at).


Câu 14:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Đáp án B

Nước cứng được định nghĩa là nước chứa nhiều ion: Ca2+, Mg2+.


Câu 15:

Cho sơ đồ sau: X+CO2+H2OY+NaHSO4Z+BaOH2T+YX. Các chất

X và Z tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Na2CO3+CO2+H2ONaHCO3+NaHSO4Na2SO4+BaOH2NaOH+NaHCO3Na2CO3


Câu 18:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây?

VietJack

Xem đáp án

Đáp án D

Do NH3 tan nhiều trong nước nên không thể thu bằng phương pháp đẩy nước.


Câu 20:

Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất lưỡng tính thường gặp :

- Một số oxit: Al2O3, ZnO , Cr2O3, ...

- Một số hiđroxit: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3, ...

- Một số muối axit của axit yếu : NaHCO3, KHS, ...

- Amino axit: NH2-CH2-COOH, ...

→ Trong các chất đề bài cho, chỉ có NaHSO3 là chất lưỡng tính.


Câu 22:

Cho các bước ở thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

(2) Nhỏ tiếp dung dịch HC1 đặc vào ống nghiệm.

(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Anilin không tan trong nước do ảnh hưởng của gốc phenyl, anilin có tính bazo yếu nên không làm quỳ chuyển màu → A, D đúng.

(2) C6H5NH2+HClC6H5NH3+Cl (muối tan trong nước, phân li ra các ion) → B đúng.

(3) C6H5NH3+Cl+NaOHC6H5NH2+NaCl+H2O (anilin không tan trong nước) → C sai.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B. Sai vì khí sinh ra trong quá trình quang hợp là O2

C. Sai do CO2 gây hiệu ứng nhà kính.

D. Sai vì nước chứa các độc tố đó là nước đã bị ô nhiễm


Câu 26:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) . X+2NaOHt°X1+2X3

(b) . X1+2NaOHCaO,t°X4+2Na2CO3

(c) . C6H12O6glucozolên  men2X3+2CO2

(d) . X3H2SO4,170°CX4+2H2O

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

(a)CH2=CCOOC2H52X+2NaOHCH2=CCOONa2X1+2C2H5OHX3(b) CH2=CCOONa2X1+2NaOHCaO,t°C2H4X4+2Na2CO3(c) C6H12O6glucozôlên men2C2H5OHX3+2CO2(d) C2H5OHX3H2SO4đc,170°CC2H4X4+H2O

A. Sai, X1 không hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. Sai, X có công thức phân tử là C8H12O4.

D. Sai. Nhiệt độ sôi của X4 nhỏ hơn X3.


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

- Khi đốt X: BT:OnX=nOX6=2nCO2+nH2O2nO26=0,04molBTKLa=mCO2+18nH2O32nO2=35,36g

- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì: nX=nC3H5OH3=0,04mol

BTKLm=a+40nNaOH92nC3H5OH3=37,68g


Câu 29:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,24 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt nH2O=nNaOH=xmol

nOX=2xmol (vì O đi hết vào nhóm -COONa, nOX=nOmuối=2.nNa )

mX=16.2x0,4=80xgam

Bảo toàn khối lượng 

80x+40x=12,24+18xx=0,12mX=9,6g


Câu 33:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đề ta có: nAl2O3=nOtrongX3=86,3.0,194716.3=0,35mol

- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có:

H2OOH+12H22OH+Al2O32AlO2+H2OnAlO2=2nAl2O3=0,7molnOH=nOHsinh ranOHphản ứng=2nH2nAlO2=0,5mol

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:  

nAlO2+nOH<nH+<4nAlO2+nOHnAlOH3=4nAlO2nH+nOH3=0,3molmAlOH3=23,4g


Câu 34:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau, cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a:b tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Nhận xét:

CO2NaOH,Na2CO3XNaOHdu,Na2CO3HClCO2nHClnCO22Na2CO3,NaHCO3HClCO22nHClnCO21

Theo đề bài: nCO2=0,09,nHCl=0,012nHClnCO2=1,33

Vậy dung dịch A chứa Na2CO3, NaHCO3

Khi cho 12X vào HCl thì:

nHCO3phản ứng+2nCO32phản ứng=nH+=0,12nHCO3phản ứng+nCO32phản ứng=0,09nHCO3phản ứng=0,06molnCO32phản ứng=0,03molnHCO32nCO32=2

Khi cho 12X vào Ba(OH)2 dư thì: nHCO3+nCO32=nBaCO3=0,15nHCO3=0,1molnCO32=0,05mol

 X chứa CO32 (0,1 mol), HCO3 (0,2 mol), Na+ ( a + 2b mol).

BT:C0,15+b=0,3b=0,15molBTDTYa=0,1mola:b=2:3


Câu 37:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch hồ tinh bột 2% rồi thêm vài giọt dung dịch iot 0,05%

Bước 2: Lắc nhẹ, đun nóng

Bước 3: Để nguội

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh tím. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh tím.


Bắt đầu thi ngay