Thứ bảy, 20/04/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 có đáp án (Đề số 20)

  • 10170 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3?

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng: NH3 + HCl → NH4Cl.

Do số oxi hóa của nguyên tố nitơ không tăng sau phản ứng nên phản ứng không thể hiện tính khử của NH3


Câu 2:

Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt phân hoàn toàn KNO3

2KNO3t°2KNO2+O2


Câu 3:

Trong các chất sau, chất nào khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:

Xem đáp án

Đáp án A

Este thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm có khả năng phản ứng tráng gương là HCOOC2H5:

HCOOC2H5+H2OH+,t°HCOOH+C2H5OH

HCOOH là chất tham gia phản ứng tráng gương.


Câu 4:

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ?

Xem đáp án

 Đáp án B

Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ là NH2-CH2-COOH.

Do nhóm -NH2 phản ứng được với dung dịch axit,          -COOH phản ứng được với dung dịch bazơ.


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu không đúng: “Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit”.

Do trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit.


Câu 6:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

Xem đáp án

Đáp án C

Do glucozơ và fructozơ không có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

→ Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.


Câu 8:

Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:

Xem đáp án

Đáp án D

 2CrO42+2H+Cr2O72+H2O

màu vàng                 màu da cam


Câu 9:

Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án B

Những chất có tính chất lưỡng tính là: Cr(OH)3, Zn(OH)2


Câu 10:

Trong các phản ứng hóa học cacbon

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính oxi hóa và tính khử vì đơn chất cacbon vừa có thể tăng hoặc giảm số oxi hóa.


Câu 11:

Cacbon phản ứng với dãy chất nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án B

Cacbon phản ứng được với các chất: H2, HNO3, và ZnO

2H2+Cxt,t°CH4C+4HN3 đặct°CCO2+4NO2+2H2OZnO+Ct°CZn+CO


Câu 12:

Khi cho 0,1 mol but-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam kết tủa, giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

CHCCH2CH3+AgNO3/NH3CAgCCH2CH30,1mol                                                                                                               0,1mol  

→ m = 16,1 gam.


Câu 14:

Cho sơ đồ phản ứng:

CHCH+HCNX;Xtrùng hp  polime Y

X+CH2=CHCH=CH2t°,xt,ppolime Z 

Polime Y và polime Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

X là : CH2 = CH - CN

Polime Y là tơ olon :  (CH2 =CH)n                          |           CN

Polime Z là cao su buna -N.


Câu 15:

Có các chất sau: phenol, axit axetic, glixeryl triaxetat, phenylamoni clorua và ancol etylic. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án D

Chất tác dụng với dung dịch NaOH là: phenol, axit axetic, glixeryl triaxetat, phenylamoni clorua.


Câu 18:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z và T với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:

  X Y Z T
Dung dịch HCl có phản ứng không phản ứng có phản ứng có phản ứng
Dung dịch NaOH có phản ứng không phản ứng không phản ứng có phản ứng

Dung dịch AgNO3/NH3

không phản ứng có phản ứng không phản ứng không phản ứng

Các chất X, Y, Z và T lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

X là mononatri glutamat:

NaOOC-CH2- CH2 - CH(NH2) - COOH.

Y là glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO .

Z là etylamin: CH3 – CH2 – NH2

T là metyl acrylat: CH2 = CH - COO - CH3.


Câu 20:

Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là

Xem đáp án

Đáp án A

Sobitol có công thức là: CH2OH- [CHOH]4-CH2OH. Công thức phân tử là C6H14O6.

nC6H14O6=1,82182=0,01mola

Số mol glucozơ thực tế là:

nC6H14O6=0,01.10080=0,0125molmC6H14O6=0,0125.180=2,25gam


Câu 21:

Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH =13. Giá trị của x và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

  H+:0,04molCl:0,02SO42:0,01+Ba2+:0,3xmolOH:0,6xmolOHdu=10141013=101M

Số mol OH- dư = 0,1.(0,2 + 0,3) = 0,05 mol.

Do đó 0,6x = 0,04 + 0,05 → x = 0,15.

 Ba2++SO42BaSO4                           0,01        0,01mol

Khối lượng kết tủa 

m=mBaSO4=0,01.233=2,33gam

 


Câu 22:

Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng crackinh butan :

 C4H10crackinhCH4+C3H6x                                                         x         x               C4H10crackinhC2H4+C2H6    y                                              y          y                         x+y+nC4H10du=102x+y+nC4H10du=18nC4H10du= 2H=102.100%10=80% 


Câu 23:

Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

 

Câu 23: Đáp án A

 naxitfomic=12nAg=12.21,6108=0,1molmaxitX=8,20,1.46=3,6g.

Tổng số mol axit = số mol NaOH phản ứng

= 0,1. 1,5 = 0,15 (mol).

→ nX = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol).

Vậy MX=3,60,05=72X là axit acrylic


Câu 24:

Hỗn hợp Z gồm hai este mạch hở X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ở đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức cấu tạo của este X và giá trị m tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

nCO2=0,25mol,nH2O=0,25mol.

Vậy hỗn hợp este X và Y là hai este no đơn chức mạch hở có công thức là Cn¯H2n¯O2 .

Phương trình phản ứng đốt cháy:Cn¯H2n¯O2+3n¯22O2t°n¯CO2+n¯H2O

Áp dụng định luật bảo toàn O:BTNTOnOeste=2nCO2+nH2O2nO2=0,25.2+0,250,275.2=0,2mol

neste=nO2=0,1moln¯=nCO2neste=0,250,1=2,5HCOOCH3CH3COOCH3BTKLm=mCO2+mH2OmO2=6,7gam

 


Câu 26:

Khi thủy phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và 22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

Với 65,1 gam X

 nAla=53,489=0,6molnGly=22,575=0,3molnC=0,6.3+0,3.2=2,4mol

Với 19,53 gam X 

 nC=2,4.19,5365,1=0,72molBTNT.Cm=100.0,72=72gam

 


Câu 27:

X là một α-aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử m gam X (CnH2n+1NO2) có a mol X. Ta có:

Với m1 gam đipeptit  ndipeptit=3a2=1,5aBTNT.H1,5a.22n+122=1,35

Với m2 gam tripeptit  ntripeptit=a3BTNT.Ha3.32n+142=0,425

a.4n=1,8a6n1=2,55n=3a=0,15m=0,15.89=13,35gam

 


Câu 29:

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ sau.

Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác (ảnh 1)

Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này

Xem đáp án

Đáp án A

Khí HCl không điều chế được theo phương pháp trên do tan trong nước.


Câu 31:

Nung 1,92 gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch Z và V lít khí thoát ra (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 5,825 gam kết tủa. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

 Fe:xmolS:ymolBTKL56x+32y=1,92BTKL.Sy=nBaSO4=0,025x=0,02y=0,025

Quá trình nhường electron:

→ ne = 3nFe + 6nS

= 0,02.3 + 0,025.6 = 0,21 (mol)

Quá trình nhận electron:

N+5+1eN+4                   0,210,21mol  

Thể tích của khí NO2 thu được là:

V = 0,21.22,4 = 4,704 lít.


Câu 32:

Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là

Xem đáp án

 Đáp án A

Ta có:

 NaOH:0,2molNa2CO3:0,1mol+CO2Truonghop119,9gamNaOH:amolBTNT.NaNa2CO3:0,1+0,2a2molBTKL40a+1060,1+0,2a2=19,9 a=0,1molV=1,12lit

Truonghop219,9gamNaHCO3:amolBTNT.NaNa2CO3:0,4a2molBTKLa<0Voly


Câu 35:

Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

Xem đáp án

Đáp án A

   nO2=14,78422,4=0,66mol;nCO2=25,0844=0,57mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta được:

mH2O=11,88+0,66.3225,08=7,92gamnH2O=7,9218=0,44mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta được:

nO/X = 0,44 + 0,57.2 – 0,66.2 = 0,26 mol.

→ Số mol nhóm  COO-=0,262=0,13mol

Gọi công thức ancol đơn chức Z là ROH, công thức trung bình của 4 este là  R¯COORn¯

R¯COORn¯+n¯NaOHt°R¯COONan¯+n¯ROHnROH=nNaOHpu=nCOO=0,13mol2ROH+2Na2RONa+H20,13                                                                 0,065molmROH=mbinhNatăng +mH2=5,85+0,065.2=5,98gamR+17=46R=29C2H5nNaOH  bd=0,3.1=0,3mol;nNaOH/Y=0,30,13=0,17mol 

R¯COONan¯+n¯NaOHCaO,t°R¯Hn¯+n¯Na2CO3    0,09                                                                          0,09mol

(Do NaOH dư vì nNaOH phản ứng = nCOONa = nCOO = 0,13 mol < 0,17 mol)

Gọi công thức ba este hai chức là CnHm(COOC2H5)2 có số mol là x, công thức este đơn chức là CnHm+1COOC2H5 có số mol là y.

x+y=0,092x+y=0,13x=0,04y=0,05

 

Bảo toàn “C”:

0,04(n + 6) + 0,05(n + 3) = 0,57 

→ n = 2.

Bảo toàn “H”:

0,02(m + 10) + 0,025(m + 6) = 0,44

→ m = 2.

→ Công thức phân tử, của este đơn chức: C5H8O2.

→ Công thức phân tử, của ba este hai chức: C8H12O4.


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích H2SO4 (V ml) như sau:

Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung (ảnh 1)

Giá trị của a là:

Xem đáp án

 

Đáp án C

Dung dịch X chứa Ba2+ (x mol),  (y mol), OH- (z mol).

Bảo toàn điện tích: 2x = y + z

m↓max = 233x + 78y = 70.

Khi hòa tan hết Al(OH)3 thì nH+ = 1,3 mol

nH+= 1,3 = z + 4y

→ x = 0,2; y = 0,3; z = 0,1

→ mAl = 27.y = 8,1 (gam)


Câu 37:

.Hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ bền, mỗi chất chỉ chứa 2 nhóm chức trong 3 nhóm chức ancol, anđehit, axit, ngoài ra không có nhóm chức nào khác và khi đốt cháy V lít mỗi chất đều thu được 2V lít CO2. Chia 31,44 gam hỗn hợp X thành ba phần bằng nhau:

-  Cho phần một tác dụng với một lượng dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 2,24 lít CO2 (đktc).

-  Cho phần hai tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 2,128 lít H2 (đktc).

-  Cho phần ba tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong X mỗi chất chỉ chứa 2 nhóm chức khác nhau (ancol, axit, andehit) → mỗi chất có ít nhất 2C.

Mà đốt V lít X sinh ra 2V lít CO2 → chứng tỏ mỗi chất trong X đều chứa 2C.

Luôn có nCOOH =  = 0,1 mol.

Khi tham gia phản ứng với Na

nH2=0,5.nOH+nCOOHnOH=0,09mol.

Vì mỗi chất đều có 2C, và chứa 2 nhóm chức → chức ancol OH- phải đính với C no (hay nhóm CH2) → số mol nhóm CH2 là 0,09 mol.

Khối lượng mỗi phần là 31,44:3 = 10,48 gồm:

COOH:0,1molOH:0,09molCH2:0,09molCHO:10,480,1.450,09.170,09.1429=0,11mol

nAg =2nCHO = 0,22mol → mAg = 0,22.108 = 23,76 gam.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 15,52 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 61 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án B

 15,52(gam)Fe:yO:0,6xmol+0,82molHNO3M:xmol61gamFe3+:yMn+:xmolNH4+0,05molNO3+H2O+NO0,02mol

BTKL15,52+0,82.63=61+0,02.30+18nH2OnH2O=0,31

BTNT.HnNH4+=0,820,31.24=0,05

H+nOtrongX=0,820,02.40,05.102=0,12nM=0,2mol

BT"N"nNO3trong muoi=0,820,050,02=0,75mol

Bảo toàn điện tích:

3y+n.0,2+0,05=0,753y+0,2n=0,7(l),

mX=56y+16.0,12+0,2.M=15,52(2)

Từ (1) và (2)

M=11,2n+1,60,6M=40(Ca),n=2,y=0,1(mol)%Ca=0,2.40.100%15,52=51,55%


Câu 40:

Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Do X + NaOH tạo khí Z nên X chứa NH4+

→ X chứa: H+ (có thể dư), NO3-, Mg2+

(0,4 mol), NH4+.

Kết tủa là Mg(OH)2 (0,4 mol), khí là NH3 (0,05 mol)nNH4,+=0,05(mol)

Xét NaOH dư thì 67,55 gam chất rắn chỉ có NaNO2 (a mol) và NaOH dư (b mol).

 a+b=nNaOHban đầu=1mol;

khối lượng chất rắn=69a+40b=67,55

a=0,95;b=0,05nNaNO3trongY=0,95mol=nNaOH  phn  ứng

nư=0,950,050,4.2=0,1molnHNO3  p=1,20,1=1,1mol

Bảo toàn H:

nH2O=12.(1,10,05.4)=0,45mol.

Bảo toàn khối lượng:

m=mMg+mHNO3pumMg(NO3)2mNH4NO3mH2O

=9,6+1,1.63148.0,40,05.800,45.18=7,6gam.


Bắt đầu thi ngay