Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 14)

  • 10314 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)CH=CH2 là

Xem đáp án

Đáp án B

Isopren thuộc loại Ankadien, trong phân tử có 2 liên kết đôi isopren có tên thay thế (danh pháp IUPAC) là 2-metylbuta-1,3-dien


Câu 2:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm −OH?

Xem đáp án

Đáp án B

C3H5(OH)3 glixerol hay Propan-1,2,3-triol


Câu 3:

Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 chú ý về kim loại cần ghi nhớ.

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Hg

- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. W

- Kim loại cứng nhất. Cr

- Kim loại nhẹ nhất. Li

- Kim loại dẫn điện tốt nhất. Ag (Ag>Cu>Au>Al>Fe)


Câu 4:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

Đáp án C

nCH2=C(CH3)CH=CH2xt,t°CH2C(CH3)=CHCH2n

A, D: điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

C: tơ nhân tạo (bán tổng hợp)


Câu 5:

Khi bị nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây tạo sản phẩm là kim loại?

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý phản ứng AgNO3t°Ag+NO2+12O2

Ngoài ra Hg(NO3)2 cũng bị nhiệt phân ra kim loại Hg, NO2, O2


Câu 6:

Dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án C

Các phản ứng như sau:

A. NaHSO4+NaHCO3Na2SO4+H2O+CO2

B. NaOH+NaHCO3Na2CO3+H2O

D. HCl+NaHCO3NaCl+H2O+CO2


Câu 7:

Kim loại nào dưới đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ Mg, Be) mới tan được trong nước ở điều kiện thường.


Câu 8:

Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Xelulozo được cấu tạo từ các đơn vị nên khi thủy phân sẽ tạo ra β-glucozơ


Câu 9:

Chất nào dưới đây khi tác dụng với dung dịch HCl thu được hai muối?

Xem đáp án

Đáp án A

Fe3O4+8HClFeCl2+2FeCl3+4H2O


Câu 10:

Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

A. NaAlO2+HCl+H2ONaCl+AlOH3

AlOH3+3HClAlCl3+3H2O

B. AgNO3+NaClAgCl+NaNO3

C. NaHSO4+NaHCO3Na2SO4+H2O+CO2

D. Không xảy ra phản ứng trao đổi vì không sinh ra chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.


Câu 11:

X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hau đvC). X có thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Cần nhớ công thức của các polime

A. Xenlulozo triaxetat. C6H7O2OCOCH33n

B. Tơ nilon - 6,6. NHCH26NHCOCH24COn

C. Poli metyl acrylat. CH2CHCOOCH3n

D. Tơ nitron (hay olon). CH2CHCNn


Câu 12:

Cho hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3 và FeO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y.

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch X chứa các anion OH- và AlO2

Sục CO2 ta có các phản ứng.

CO2+OHHCO3CO2+AlO2+H2OAlOH3+HCO3


Câu 13:

Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Ala - Gly - Val - Gly - Ala được tối đa bao nhiêu tripeptit khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Các tripeptit thu được là Ala - Gly - Val; Gly - Val - Gly; Val - Gly - Ala


Câu 14:

Số hidrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C8H10 bằng

Xem đáp án

Đáp án C

C2H5C6H5: etylbenzen (1 đồng phân)

CH3C6H4CH3: xylen (3 đồng phân, oxylen, mxylen, pxylen)


Câu 15:

Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Si+2F2SiF4Si+MgMg2SiSi+2NaOH+H2ONa2SiO3+2H2


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Fructozo trong môi trường kiềm sẽ chuyển thành dạng Glucozo, trong khi dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra môi trường kiềm nhờ cân bằng NH3+H2ONH4++OH


Câu 17:

Nước thải công nghiệp thường chứa con ion kim loại nặng như Hg2+,  Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Hầu hết các hidroxit của các kim loại nặng đều là hợp chất không tan.

Để xử lý sơ bộ nước thải có chứa các ion kim loại nặng, người ta thường sử dụng nước vôi trong tạo các hidroxit không tan, lọc lấy phần dung dịch.


Câu 18:

Andehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý: Khử - Cho, O - Nhận (chất khử là chất nhường e, chất OXH là chất nhận e)

Ví dụ. CH2CHO+H2Ni,t°CH3CH2OH

Chú ý ở đấy H2 nhường e (nên đóng vai trò chất khử, như vậy andehit trong trường hợp này đóng vai trò chất OXH).


Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận xét nhanh X tạo bởi các axit có 18C, axit stearic C17H35COOH và axit oleic C17H33COOH, chất béo có dạng chung là trong đó các gốc R đều chứa 17C.

→Phân tử X có (17+1)3+3=57 nguyên tử C nX=nCO257=0,16mol

X+H2Ni,t°Y(C17H35COO)3C3H5NaOHC17H35COONa+O2,t°H2O

→Muối C17H35COONa 0,48mol

nH2O=352×0,48=8,4(mol)a=8,4.18=151,2(gam)


Câu 22:

Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

CrO3(X)+2NaOHNa2CrO4(Ymàu vàng)+H2O2Na2CrO4+H2SO4Na2Cr2O7(Zmàu cam)+Na2SO4+H2ONa2Cr2O7+14HCl2NaCl+2CrCl3+3Cl2(T màu vàng lục)+7H2O


Câu 26:

Cho 0,1 mol andehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận xét: khi andehit phản ứng với H2 thì có thể xảy ra phản ứng cộng ở gốc hidrocacbon C = C, hoặc nhóm chức -CH = O

nX=nY=0,1(mol)

Ta có Mancol Y=9/0,1=90, Y là ancol no → Công thức phân tử của Y là C4H10O2.

Mặt khác: X+3H2YC4H10O2, vậy X là C4H4O2, là andehit 2 chức, có 1 liên kết C = C trong gốc kX=3

CTCT X: OHCCH=CHCHO (X tráng bạc cho 4 Ag)

mAg=108.nAg=108.4nX=108.4.2,184=10,8(g)


Câu 27:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời (ảnh 1)

Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phân tích từng giai đoạn trên đồ thị

Giai đoạn 1: H2SO4+BaOH2BaSO4+2H2O

Trung hòa OHnBaOH2=a  mol

Giai đoạn 2: H2SO4+Ba(AlO2)2+2H2OBaSO4+2Al(OH)3

Tạo đồng thời hai kết tủa BaSO4 và Al(OH)3

nBa(AlO2)2=1,5a

Giai đoạn 3: H2SO4+2NaAlO2+2H2ONa2SO4+2Al(OH)3

BaSO4 đã đạt cực đại nên chỉ tạo Al(OH)3 thêm → nNaAlO2=3a

Lượng kết tủa cực đại 

=2,5a mol BaSO4+6a mol Al(OH)32,5a.233+6a.78=105,05(g)

Giai đoạn 4: 3H2SO4+2Al(OH)3Al2(SO4)3+6H2O

Tại nH2SO4 hòa tan Al(OH)3=7a4a=3a=0,3(mol) thì nBaSO4=2,5a=0,25mol (vẫn max do không bị hòa tan) và Al(OH)3 tan =2a=0,2(mol)

nAl(OH)3 còn 

=6.0,10,2=0,4molmCr2O30,25.233+0,4.78=89,45gam


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Mặt khác, cho 6,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Este no đơn chức mạch hở → Công thức phân tử là CnH2nO2.

Đốt cháy X: CnH2nO2+3n22O2nCO2+nH2O

Vì nO2pu=nCO23n22=nn=2

→ X là HCOOCH3 (metyl fomat). Ta có nHCOOCH3=660=0,1mol.

mmuoi=mHCOOK=0,1.84=8,4gam


Câu 29:

Hỗn hợp X chứa Al và Na có khối lượng a gam. Cho hỗn hợp X vào lượng nước dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí H2. Nếu cho hỗn hợp X vào lượng KOH dư, thấy thoát ra 7,84 lít khí H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận xét: VH2 sinh ra khi cho X tác dụng với H2O < VH2 sinh ra khi cho X tác dụng với KOH dư.

→Khi X tác dụng với H2O, Al bị dư.

Đặt số BTKLm0,1=0,23

Phản ứng với H2O thì Al còn dư nAl pu=nNaOH=nNa=b(mol)

→ Bảo toàn e: 3b+b=0,2×2=0,4 (1)

Phản ứng với KOH dư → X tan hoàn toàn.

→ Bảo toàn e: 3a+b=0,35×2=0,7  (2)

Giải hệ (1) và (2) a=0,2 và nNa=0,1. mX=0,2.27+0,1.23=7,7gam


Câu 30:

Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lương của axit axetic trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH=0,09.0,5=0,045(mol)

Trong đó 6,3(g) XnCH3COOH=a(mol)nC2H5COOH=b(mol)nCH2=CHCOOH=nBr2=6,4/160=0,04(mol)

mX=60a+74b+72.0,04=6,3 (1)

Đổi dữ kiện: Trung hòa 3,15g X cần 0,045 mol NaOH

→ Trung hòa 6,3g X cần 

nNaOH=6,33,15.0,045=0,09(mol)a+b+0,04=0,09  (2)

Giải (1) và (2) 

a=0,02;b=0,03%mCH3COOH=0,02.606,3.100%=19,05%


Câu 31:

Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dụng dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Cách 1:

Muối gồm

nLys(HCl)2=nLys=7,35147=0,05nGly(HCl)=nGly=1575=0,2nKCl=nKOH=0,3mmuoi=0,05(147+36,5.2)+0,2(75+36,5)+0,3.74,5=55,65(g)

Cách 2:

nHCl(p/u)=2nLys+nGly+nKOH=0,6nH2O=nKOH=0,3(mol)

BTKL

mmuoi=mLys+mGly+MKOH+mHClMH2O=7,35+15+0,3.56+0,6.36,50,3.18=55.656(g)


Câu 32:

Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 14475 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 14,75 gam so với dung dịch ban đầu.

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

ne=I.tF=2.1447596500=0,3(mol)ne trao doi=0,3 mol<2nCu2+

Cu chưa bị điện phân hết và khí thoát ra là Cl2 và có thể có cả O2.

Nếu chỉ có khí Cl2Cu2++2eCu2Cl2eCl2nCu2+=12.ne=0,15(mol)nCl=ne=0,3(mol)

CH3OH=mCu2++mCl=64.0,15+35.5.0,3=20,2514,75

 Loại

→ có cả O2 thoát ra → mdung dịch giảm =mCu+mCl2+mO2(có thể quy đổi thành mCuCl2+mCuO)

Đặt số nCuCl2=a;nCuO=b (quy đổi Cu, Cl2, O2 thành CuCl2 và CuO cho đơn giản)

BTNT [Cu]: a + b = 0,15 mol

m(dung dịch giảm)=135a+80b=14,75gam

a=nCuCl2=0,05molnNaCl=0,05.2=0,1mol (bảo toàn nguyên tố Cl)

CMNaCl=0,10,2=0,5M


Câu 33:

Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Có quá trình khử. 4H++NO3+3eNO+2H2O

nH+=1 mol, nNO3=0,6molH+ hết 2nCu+nFe2+ nhận tối đa =34nH+=0,75mol

Quá trình oxi hóa. CuCu2++2e và Fe2+Fe3++1e

ne cho tối đa =2nCu+nFe2+=2.0,15+0,3=0,6mol<ne nhận tối đa

Vậy chứng tỏ NO được tính theo số mol e cho NO=0,6/3=0,2mol.

V=4,48 lít


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1.2.3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nBa=a,nBaO=2a và nBa(OH)2=3a(mol)

nH2=nBa=anBa(OH)2=a+2a+3a=6a=6V22,4nOH=12V22,4

Công thức tính nhanh:

nCO32=nOHnCO2nCO32=12V22,48V22,4=4V22,4=nBaCO3=98,5197V=2,8 lnBa=0,125 mol,nBaO=0,25 mol,nBaOH2=0,375 mol

m=0,125.137+0,25.153+0,375.171 X là axit → Loại A.


Câu 35:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Thuốc thử Mẫu thử Hiện tượng
Dung dịch NaHCO3 X Có bọt khí
Dung dịch AgNO3/NH3, t° X Kết tủa Ag trắng sáng
  Y Kết tủa Ag trắng sáng
  Z Không hiện tượng
Cu(OH)2/OH- Y Dung dịch xanh lam
  Z Dung dịch xanh lam
  T Dung dịch tím

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X+NaHCO3 Khí → X là axit → Loại A.

X có phản ứng tráng gương → Loại D.

T có pứ màu biure → T không thể là đipeptit → Loại C.


Câu 36:

Hidrocacbon mạch hở X (26<MX<58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2=0,1;nH2O=0,05mol;nC8H8=0,005;mX=0,78gam

Đốt 0,78 gam X được 0,06 mol CO2 vào 0,03 mol H2O nCnH=0,060,03.2=11X là (CH)n, 26<MX<58

→ X là C4H4

nC4H4=14nCO2=0,015(mol)nBr2=3nC4H4+nC8H8=0,2(mol)

Vậy a=0,2.160=8gam


Câu 37:

Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

NO là khí hóa nâu trong không khí NO+12O2NO2

X+HCl+NaNO3 0,03 mol H2 + 0,02 mol NO → BTNT[N]: nNaNO3=nNO+nNH4+

nNH4+=0,01(mol)nH+=2nOX+2nH2+10nNH4++4nNOnOX=0,24mol

Do X còn có khả năng nhường e nên O2 ban đầu hết.

M¯Y=MCO2+MSO22nCO2=nSO2=a molBTNT[C]nFeCO3=anO(ban dau)=3a

SO2 và CO2 để có 2 nguyên tử O nên nO(Y)=2nY=0,4(mol)

BTNT[O]: 3a+0,16=0,2+4aa=0,08

m=0,08.3.1616,71%.100%=22,98g


Câu 38:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 2,6 gam Zn và 2,24 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án C

Hỗn hợp 

Zn:0,04molFe:0,04molnCl2=xmolO2,Cl2Y0,12molHClZZnCl2FeCl2FeCl3AgNO3(du)AgCl:2x+0,12 (BTNT[Cl]Ag:y mol+ZFe3+Zn2+NO3Ag+

Khi tác dụng với HCl chỉ có các oxit bị hòa tan

nHCl=4nO2nO2=0,03mol

Đặt nCl2=xnAg=y

Bảo toàn nguyên tố Cl 

nAgCl=2x+0,12143,5(2.x+0,12)+108y=28,345

Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình 

3nFe+2nZn=2nCl2+4nO2+nAg3.0,04+2.0,04=2.x+4.0,03+y

Giải hệ x=0,035 và y=0,01

%Cl2=0,0350,035+0,03.100%=53,85% (%V chính là % số mol)


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở. đipeptit X, tripeptit, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt ẩn theo dữ kiện

EnX=2anY=anZ=aBTNT[N]nN=2.2a+3a+4a=0,25+0,2+0,1a=0,05nH2O=nx+nY+nZ=0,2

Quy đổi EnC2H3NO=0,55(BTNT[N])nCH2=nAla+2nVal=0,5nH2O=0,2

mE=mC2H3NO+mCH2+mH2O=57.0,55+14.0,5+18.0,2=41,95(g)

Đốt E thu được

nCO2=(0,55×2+0,5)=1,6(mol) và nH2O=(0,55×1,5+0,5+0,2)=1,525(mol)

m(CO2+H2O)=97,85 g41,95g EmCO2+mH2O=97,85 g     m g EmCO2+mH2O=39,14 gm=41,95.39,1497,85=16,78 g


Câu 40:

X, Y (MX<MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu dược 14,4 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án D

BTKL khi đốt E

mCO2=34,32gamnCO2=0,78mol<nH2OnH2O=14,4/18=0,8mol

→Nhận xét quan trọng: đốt axit, este luôn có nCO2nH2O Đốt ancol T sẽ có nCO2<nH2O, Z là este 2 chức tạo bởi axit đơn chức và ancol T (T phải có 2 chức)  → ancol T thuộc loại no 2 chức mạch hở.

Cách 1: tư duy cổ điển

Ta có sơ đồ: axit X, Y: Cn¯H2n¯O2:aeste Z: CmH2m2O4:bancol T: CxH2x+2O2:c25,04g+O20,74(mol)CO2:0,78 molH2O:0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố [O]: 2a+4b+2c=0,88 (1)

Quan hệ đốt cháy: nH2OnCO2:b+c=0,02 (2)

Số mol NaOH pứ: a+2b=0,38 (3)

+ Giải hệ )1) (2) và (3) ta có: a=0,3;b=0,04 và c=0,06 mol

nhon hop=a+b+c=0,4mol Số nguyên tử C¯=0,780,4=1,95

→ 2 Axit là HCOOH và CH3COOH (chú ý: ancol T đa chức và không phản ứng với Cu(OH)2 → T có số C3)

→ Hỗn hợp E gồm: Cn¯H2n¯O2:0,3CmH2m2O4:0,04CxH2x+2O2:0,06

Số nguyên tử C trong este = số nguyên tử C trong HCOOH, CH3COOH và ancol T

→ m=1+2+x=x+3mE=0,3(14n¯+32)+0,04.[12(x+3)+2x+4+64)]+0,06.(14x+34)=25,04

4,2n¯+1,4x=9,24 [Với 1<n¯<20,6<x<3,6].

Ancol T không hoàn toàn Cu(OH)2 → T là HO[CH2]3OH với x = 3

n=1,2nHCOOH=0,3×(10,2)=0,24mol%mHCOOH=0,24.4625,04=44,01%

Cách 2: tư duy quy đổi

Đổi dữ kiện để đồng nhất

→ Đốt 25,04g E + 16,576(lit) O214,4g H2O

→ Đốt 12,52g E cần nO2=12,5225,04.16,57622,4=0,37 molnH2O=12,5225,04.14,418=0,4 mol

Quy đổi E 

HCOOH:0,19 mol(=nNaOH)C2H4(OH)2:a molCH2:b molH2O:c molmE=0,19.46+62a+14b+18c=12,52nO2=0,19.0,5+2,5a+1,5b=0,37nH2O=0,19+3a+b+c=0,4a=0,05b=0,1c=0,04

Biện luận: các axit kế tiếp nhau, ancol đa chức + không phản ứng với Cu(OH)2 nên tối thiểu 3C nên tư duy: lắp 0,5 mol CH2 cho ancol T, lắp 0,5 mol CH2 cho axit Y.

HCOOH:0,14 mol(=0,190,05)CH3COOH:0,05 molC3H6(OH)2:0,05 mol(=nC2H4(OH)2)H2O:0,04 molZ:HCOOC3H6OOCCH3=12.nH2O=0,02 mol(Z=1X+1Y+1T2H2O)

→ Thực tế trong E HCOOH:0,140,02=0,12 molCH3COOH:0,050,02=0,03 molC3H6(OH)2:0,050,02=0,03 molHCOOC3H6OOCCH3=0,02 mol

%mHCOOH=0,12.4612,52.100%=44,01%


Bắt đầu thi ngay