Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 5)

  • 13178 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Các phương trình phản ứng:

2Al+6KHSO4Al2SO43+3K2SO4+3H22Al+BaOH2+2H2OBaAlO22+3H2Al+NaOH+H2ONaAlO2+32H2

Dung dịch NH3 có tính bazơ yếu nên không thể hòa tan với Al


Câu 2:

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn hóa học?

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu hình electron của Fe là [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có tổng số electron phân lớp 3d+4s là 8, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3d, vậy Fe sẽ thuộc nhóm VIIIB


Câu 3:

Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là

Xem đáp án

Đáp án B

Gốc nitrat là gốc axit của axit nitric HNO3. Vậy KNO3 có tên là: Kali nitrat.


Câu 4:

Axit béo X có 3 liên kết π trong phân tử, X là?

Xem đáp án

Đáp án D

Axit linoleic có công thức là C17H31COOH, có k=3 (2 liên kết π trong gốc hidrocacbon và 1 liên kết π trong nhóm COOH)


Câu 5:

Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?

Xem đáp án

Đáp án C

Chất điện ly mạnh bao gồm:

- Các axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3, HBr, HI, HClO3, HClO4.

- Các bazo mạnh:  NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2

- Hầu hết các muối (kể cả muối kết tủa)


Câu 6:

Cho các dung dịch sau: C6H5NH2(anilin), NH2-CH2-COOH, HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH,C2H5NH2, NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

C6H5NH2 (anilin): amin có tính bazo yếu do nhóm phenyl hút e trên nguyên tử Nitơ nên không làm quỳ chuyển màu

NH2-CH2-COOH: aminnoaxit có số nhóm COOH=s  nhómNH2 nên không làm quỳ chuyển màu vì môi trường gần như trung tính

HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH: làm quỳ chuyển đỏ vì số nhóm COOH nhiều hơn số nhóm NH2

C2H5NH2: làm quỳ chuyển xanh

NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH: làm quỳ chuyển xanh vì số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH


Câu 7:

Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phương trình phản ứng

NaHSO4+BaCl2BaSO4NaCl+HCl


Câu 9:

Cao su Buna - N có tính chống dầu khá cao, được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien với

Xem đáp án

Đáp án C

Điều chế cao su Buna - N

nCH2=CHCH=CH2+nCH2=CHCNxt:NaCH2CH=CHCH2CH2CHCNn

Chú ý: tên gọi Buna-N có ý nghĩa: điều chế từ đồng trùng Butadien (Bu), có xúc tác Na (Na), và đồng trùng hợp acrilonitrin (có chứa N)


Câu 10:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại kiềm, kiềm thổ và Al thì chỉ có 1 cách duy nhất điều chế là điện phân nóng chảy.

Thường hay điện phân nóng chảy muối clorua, riêng trường hợp AlCl3 có tính chất dễ thăng hoa (chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi mà không qua trạng thái lỏng) nên không thể điện phân nóng chảy, thay vào đó người ta điện phân Al2O3


Câu 11:

Cho các chất: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích -glucozơ là amilozơ và amilopectin.


Câu 12:

Trong số hợp chất của crom, chất nào sau đây là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước (ở điều kiện thường)?

Xem đáp án

Đáp án C

Cr2O3: màu lục thẫm, Cr(OH)3 màu lục xám, CrO3 màu đỏ thẫm, Cr(OH)2 màu vàng.


Câu 14:

Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaAlO2 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức tính nhanh

nHmax+=4nAlO23n trong đó nAlO2=0,15  mol,n=0,075  mol

nHmax+=0,375molV=375ml


Câu 16:

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

m=3,42342.4.108=4,32  gam

(do cả Glucozơ và Fructozo đều tham gia tráng bạc với tỷ lệ 1 mol Glucozơ/Fructozơ tạo 2 mol Ag)


Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ.

(2) Các gốc α-glucozơ trong mạch Amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit.

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.

(4). Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde.

(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat.

(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.

(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử.

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

(1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ (sai, thành phần chính là amilopectin).

(2) Các gốc α-glucozơ trong mạch Amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit (đúng).

(3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh (sai, dạng amylopectin của tinh bột là polime có nhánh).

(4). Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde (sai, tinh bột không tan trong nước Svayde).

(5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat (đúng).

(6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh (sai, dung dịch Iot chỉ chuyển xanh khi tiếp xúc với tinh bột).

(7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử (đúng).


Câu 19:

Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện để các ion cùng tồn tại trong dung dịch là chúng không được phản ứng với nhau.

A. Ba2++CO32BaCO3B. HCO3+OHCO32+H2OC. 3Fe2++4H++NO33Fe3++NO+2H2O


Câu 20:

Cho vào một ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu đựơc là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng thủy phân Este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch

CH3COOC2H5+H2OH+CH3COOH+C2H5OH

Vậy sau phản ứng dung dịch có: CH3COOH, C2H5OH sinh ra và H2SO4 là chất xúc tác còn lại, riêng CH3COOC2H5 còn dư và không tan trong dung môi nước nên bị tách lớp.


Câu 22:

Cho các chất rắn sau: CrO3, Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, K2Cr2O7, K2CrO4. Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là

Xem đáp án

Đáp án A

Chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là CrO3, Cr(OH)3, K2Cr2O7, K2CrO4.


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

BTKLmX=17,16  (g)BT:OnX=0,02  mol

(6nX+2nO2=2nCO2+nH2O)MX=17,160,02=858

→ trong 25,74 (g) X thì nX=25,74858=0,03(mol)

Khi cho X tác dụng với KOH thì: nKOH=3nX=3nC3H5(OH)3=0,09  molBTKLm=28,02  (g)


Câu 25:

Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch X chứa Na+ (0,3 mol), CO32(x  mol).HCO3(y  mol)BTNT2x+y=0,3  (1)

Khi cho từ từ axit vào muối thì:

nCO32=nH+nCO2x=0,5V0,15   (2)

Dung dịch Y có chứa SO42(0,1V  mol),HCO3(BTCx+y0,15  mol)

Khi cho Ba(OH)2 dư vào Y, thu được kết tủa

23,3V+197(x+y0,15)=29,02   (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra:

x=0,05;  y=0,2;  V=0,4BaCO3:0,5xy=0,25  molm=49,25  (g)


Câu 26:

Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH=3nXX phản với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và có dạng CH3-OOC-R-COO-C6H4-R'

Hỗn hợp muối gồm R(COONa)2 và R'C6H4ONa0,1.(R+134)+0,1.(R'+115)=25

R=0R'=1

Số công thức cấu tạo có thể có thỏa mãn là

CH3-OOC-COO-C6H5;  CH3OOC-C6H4-OOCH   (o,  m,  p)


Câu 27:

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)

(1)   X+2NaOHX1+X2+H2O(2)   X1+H2SO4X3+Na2SO4(3)   nX2+nYtô  lapsan  +2nH2O(4)   nX3+nZtô  nilon-6,6+2nH2O

Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Đáp án C

(1)  HOOC-(CH2)4COO-CH2CH2-OH+2NaOH(CH2)4(COONa)2+C2H4(OH)2+H2O(2)  (CH2)4(COONa)2+H2SO4(CH2)4(COOH)2+Na2SO4(3)  nC2H4(OH)2+nC6H4(COOH)2tô  lapsan  +2nH2O(4)  n(CH2)4(COOH)2+n(CH2)6(NH2)2tô  nilon-6,6+2nH2O

Vậy X có CTPT là C8H14O5


Câu 28:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa Ba(OH)2.

(2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa phèn chua.

(3) Sục khí NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3.

(4) Cho từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch chứa NaAlO2.

(5) Sục khí HCl dư vào dung dịch chứa AgNO3.

(6) Cho từ từ đến dư dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch KOH và khuấy đều.

Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết là

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.

(2) Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 không tan.

(3) Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 không tan.

(4) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.

(5) Xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan.

(6) Xuất hiện kết tủa trắng nhưng tan ngay, sau đó xuất hiện kết tủa lại và không tan.


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 12939. Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch brom dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử có 1mol C2H2 và 2 mol C2H6

mX=86  (gam) mà mX=mYnY=133  mol

Ta có: nH2=nYnX=43  molBT:π2nC2H2+nH2=nBr2nBr2=103mol

Vậy trong 0,65 mol Y có 0,5 mol brom tham gia phản ứng


Câu 31:

Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau. Giá trị của a là

VietJack

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch Y chứa Ba(OH)2  (x mol) và Ba(AlO2)2 (y mol)

Tại 

nH2SO4=0,6  molnOH+4nAlO2=nH+x+4y=0,6   (1)

Tại

m=85,5233nBa2++78nAlO2=85,5233.(x+y)+78.2y=85,5   (2)

Từ (1), (2) suy ra: x=0,2;y=0,1X gồm BaO (0,3 mol) và Al2O3(0,1  mol)a=56,1  (gam).


Câu 34:

Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận xét: X có công thức phân tử là C4H14O3N2 nên X là muối amonicacbonat có dạng RNH3+CO32H3N+R', Y có công thức phân tử là C5H14O4N2 nên Y là muối amoni của axit cacboxylic 2 chức có dạng R'NH3+OOCRCOOH3N+R''

Hoặc có thể biện luận theo công thức kCxHyOzNt=2x+2+t22=π+i

Trong đó k: là độ bất bão hòa tính theo phân tử, π: là số liên kết pi trong phân tử, i: là số liên kết ion trong phân tử.

Nếu muối amoni có 3 nguyên tử O thì có thể là 1 trong 3 muối: NO3(i=1,π=1), HCO3(i=1,π=1)CO32(i=2,π=1)

Nếu muối amoni có 2, 4 nguyên tử O thì là muối của axit cacboxylic đơn chức hoặc 2 chức.

C2H5NH3CO3NH3CH3:x  molCH2(COONH3CH3)2:y  mol138x+166y=29,84(x+2y):x=7:3x=0,12y=0,08

Muối thu được gồm Na2CO3 (0,12 mol); CH2(COONa)2 (0,08 mol); NaOH dư (0,1 mol)

%m=41,46%


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

- Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol KHSO4 và 0,09 mol HCl thì:

nCO32(trongZ)=nHCl+nKHSO4nCO2=0,09  mol

- Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được:

nBaSO4=nKHSO4=0,06  molnBaCO3=m233nBaSO4197=0,18mol

Vậy trong T chứa 0,18 mol HCO3

BTBTCnHCO3(trongZ)=nBaCO3+nCO2nCO32=0,15  mol

- Vậy trong Z chứa 0,15 mol HCO3 và 0,09 mol CO32

- Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n ta có:

nA2(CO3)n=nCO32n=0,15nMM2(CO3)n=mmui84.nNaHCO3nA2(CO3)n=8,46n0,09n=1(thõa  mãn)MA2CO3=96MA=MA2CO3MCO322=18NH4+

Vậy muối X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3.

- Không xét tiếp các trường hợp còn lại vì trường hợp trên đã thỏa mãn.

A. Đúng, NaHCO3 (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp.

B. Đúng, (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều có tính lưỡng tính.

C. Sai, (Y) (NH4)2CO3 là muối amoni cacbonat chiếm 40,67% về khối lượng hỗn hợp.

D. Đúng (X) NaHCO3 và (Y) (NH4)2CO3 đều bị phân hủy bởi nhiệt.


Câu 36:

Bộ dụng cụ kết tinh (được mô tả như hình vẽ dưới) dùng để

VietJack

Xem đáp án

Đáp án C

Hai chất rắn có độ tan khác nhau, khi pha thành dung dịch và cho kết tinh trở lại ở các nhiệt độ khác nhau.


Câu 38:

X, Y, Z là este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX<MY<MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 muối AB có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA<MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong Y

Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn toàn bộ ancol T qua bình đựng Na dư thì:

BTKLmT=Δmbinh+mH2=15,5(g)

Ta có nT=2nH2a=0,5aMT=mTnT=15,5a0,5a=2MT=62(C2H4(OH)2)

Khi đốt F thì ta thu đựơc: nCO2=nH2O=0,55mol mà

nNaOH=nCOO=2nT=0,5nNa2CO3=0,25mol

Xét hỗn hợp F ta có: BT:CnC(mui)=nCO2+nNa2CO3=0,8(mol)

nA+nB=2nTnA:nB=7:3nA=0,35molnB=0,15molBT:C0,35CA+0,15CB=0,8CA=1CB=3

Vậy hai muối AB lần lượt là HCOONa và C2H5COONa

X, YZ lần lượt là C2H4(OOCH)2HCOOCH2CH2OOCC2H5 và C2H4(OOCC2H5)2.

Vậy %mH  trong  Y=6,85%


Câu 39:

Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, No và 0,08 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án D

Khối lượng dung dịch tăng: 30,56mX=22,644nCO2+30nNO=4,44   (1)

và nX=mXMX=0,2nCO2+nNO=0,12   (2)

Từ (1), (2) có: nCO2=nNO=0,06  mol

nFeCO3=0,06molBT:NnNH4+=0,02  mol. Khi đó: 24x+232y+0,06.116=30,56   (1)

Ta có: 

nH+=10nNH4++2nCO2+4nNO+10nN2O+2nO(Fe3O4)=nHCl+nHNO3nHCl=1,24+8y

Kết tủa thu được gồm AgCl(1,24+8y) và Ag  (z  mol)143,5.(1,24+8y)+108z=239,66  (2)

BT:e2x+y+0,06=0,09.3+0,08.8+0,02.8+z   (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x=0,5;y=0,05;z=0,04%mFe3O4=37,96%


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để thu lấy xà phòng một cách dễ dàng hơn vì xà phòng sẽ ở bên trên bề mặt chất lỏng sau khi thêm dung dịch NaCl bão hòa.

=> Phát biểu sai: “Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa”


Bắt đầu thi ngay