Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 7)

  • 13177 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức cấu tạo của metyl acrylat là?

Xem đáp án

Đáp án C

Este metyl acrylat có công thức cấu tạo là: CH2=CHCOOCH3.


Câu 2:

Sắt tây là sắt được tráng một lớp mỏng kim loại T để bảo vệ sắt không bị ăn mòn theo phương pháp bảo vệ bề mặt. Kim loại T là

Xem đáp án

Đáp án C

Sắt tây là sắt được tráng thiếc (Sn), được sử dụng làm vỏ bao bì thực phẩm do có độ bền cơ học cao, không thấm nước, không độc, chống ánh sáng và bảo quản hương vị thực phẩm.


Câu 3:

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?

Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo đơn chức có số chẵn nguyên tử C (từ 12C – 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(C17H35COO)3C3H5: tristearin là trieste của glixerol (C3H5(OH)3) và axit strearic (C17H35COOH).


Câu 4:

Trước đây có rất nhiều vụ tử vong thương tâm xảy ra do sử dụng bếp than tổ ong để sưởi ấm trong nhà vào mùa đông. Nguyên nhân là do hàm lượng khí độc X trong không khí cao vượt mức cho phép. X là khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Khí CO (cacbon monoxit) là chất khí cực kỳ nguy hiểm, hít thở một lượng quá lớn CO sẽ dẫn tới thương tổn do giảm lượng oxi trong máu, tổn thương hệ thần kinh cũng như có thể gây tử vong. Nồng độ khoảng 0,1% cacbon monoxit trong không khí cũng có thể nguy hiểm đến tính mạng.

CO là chất khí không màu, không mùi và không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì người ta không cảm nhận được sự hiện diện của CO trong không khí. CO có khả năng liên kết với hemoglobin (Hb) trong hồng cầu mạnh hơn oxi nên khi được hít vào phổi CO sẽ gắn chặt với Hb thành HbCO do đó máu không hề chuyên chở oxi đến tế bào.

Triệu chứng ngộ độc CO thường bắt đầu bằng cảm giác bần thần, nhức đầu, buồn nôn, khó thở rồi từ từ đi vào hôn mê. Nếu ngộ độc CO xảy ra khi đang ngủ say hoặc uống rượu say thì người bị ngộ độc sẽ hôn mê từ từ, ngưng thở và tử vong.

Ngộ độc CO có thể xảy ra ở những trường hợp chạy máy nổ phát điện trong nhà kín, người ngủ trong xe hơi đang nổ máy trong nhà hoặc gara.


Câu 6:

Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

“Ở dạng mạch hở glucozo và fructozo đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …., còn trong phân tử glucozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazo, fructozo có thể chuyển hóa thành … và …”

Xem đáp án

Đáp án A

“Ở dạng mạch hở glucozo và fructozo đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số 2, còn trong phân tử glucozo nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số 1. Trong môi trường bazo, fructozo có thể chuyển hóa thành glucozo và ngược lại”.


Câu 7:

Số đồng phân akin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng là?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện để một ankin có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng là ankin đó phải có nối ba đầu mạch.

Các đồng phân của ankin C5H8 có cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên là:

CHCCH2CH2CH3 và CHCCH(CH3)CH3


Câu 8:

Cho các chất sau: CH3NH2; NH3; C6H5NH2 và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là?

Xem đáp án

Đáp án A

Nếu gốc R là đẩy e thì nó sẽ đẩy e vào nguyên tử N, làm tăng mật độ điện tích âm trên N. Do đó, N dễ nhận proton hơn, tính bazo sẽ tăng. Nếu càng nhiều gốc R đẩy e thì mật độ e trên N lại càng tăng, tính bazo càng mạnh nữa.

Ngược lại, nếu gốc R hút e, thì nó sẽ làm giảm mật độ e trên nguyên tử N. Mật độ điện tích âm giảm, N sẽ khó nhận proton hơn, tính bazo sẽ giảm. Và cũng tương tự như trên, nếu càng nhiều gốc hút e thì tính bazo lại càng giảm nữa.

Theo đầu bài, các gốc đẩy e như ankyl CH3) làm tăng tinh sbazo của amin. Các gốc hút e như phenyl C6H5) làm giảm tính bazo của amin.

Sắp xếp lực bazo tăng dần như sau: C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3NHCH3.

Vậy chất có lực bazo mạnh nhất là: CH3NHCH3.


Câu 10:

Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là?

Xem đáp án

Đáp án B

Este có công thức tổng quát là: RCOOR’. Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y thì E phải có công thức cấu tạo là: CH3COOC2H5. Các phương trình phản ứng là:

CH3COOC2H5(E)+H2OtoH+CH3COOH(Y)+C2H5OH(X)C2H5OH(X)+O2tomen giấmCH3COOH(Y)+H2O


Câu 11:

Cho 13,2 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng xà phòng hóa:

CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH

        0,15                                     0,15

Ta có:

Meste=88nCH3COOC2H5=0,15(mol)=nCH3COONamCH3COONa=0,15.82=12,3(gam)


Câu 12:

Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2CrO4, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước cất và lắc đều thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch HCl vào X thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu.

Xem đáp án

Đáp án B

Dung dịch K2CrO4 có màu vàng (X)

Khi cho H+ vào thì sẽ chuyển sang da cam (Y) theo cân bằng sau:

2CrO4+2H+Cr2O72+H2O

(màu vàng)         (màu da cam)


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn m gam ankađien X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch nước brom. Số mol brom tối đa tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

CnH2n2+3n12O2tonCO2+ (n-1) H2O (1)                                                                                                        0,4                        0,3nX=nCO2nH2O=0,40,3=0,1(mol)CnH2n2+2Br2(1:2)CnH2n2Br4  (2)

Từ phương trình phản ứng (2) ta có: Số mol brom tối đa tham gia phản ứng là 0,2 (mol)


Câu 14:

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Y có phản ứng trùng ngưng tạo peptit. Chất X phản ứng với dung dịch kiềm có khí thoát ra.

Các chất X và Y lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đề X và Y đều là chất rắn X, Y là amino axit hoặc muối amoni.

+ X tác dụng với NaOH tạo khí  X là muối amoni: CH2= CH – COONH4

+ Y có phản ứng trùng ngưng tạo peptit  Y là amino axit: CH3 – CH(NH2) – COOH

Vậy tên gọi của X, Y lần lượt là amoni acrylat và axit 2-aminopropanoic.


Câu 15:

Sục V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đầu bài ta có:

nBa(OH)2=0,2(mol)>nBaCO3=0,1(mol)CO2+Ba(OH)20,2(mol)(1)BaCO3:0,1(mol)Ba(OH)2(d-):0,1(mol)(2)BaCO3:0,1(mol)Ba(HCO3)2:0,1(mol)

TH1: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O    (1)

           0,1                     0,1

Từ (1) nCO2=nBaCO3=0,1(mol)VCO2=2,24(l)

TH2: CO2 + Ba(OH)2  BaCO3  + H2O    (2)

           0,1     0,1       0,1

2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2               (3)

   0,2   0,1             0,1

Từ (2), (3) nCO2=0,3(mol)VCO2=6,72(l)

Vậy, từ (1), (2), (3) VCO2=2,24(l)VCO2=6,72(l)


Câu 16:

Cho 3,245 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Cr2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có phương trình phản ứng dạng tổng quát như sau:

Oxit kim loại + HCl  muối clorua + H2O    (1)

Ta luôn có:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1):

 Khối lượng muối clorua + khối lượng H2O = khối lượng oxit + khối lượng HCl

 Khối lượng muối clorua = 3,245 + 0,16.36,5 – 0,08.18 = 7,645 (gam)


Câu 17:

Tiến hành trộn 300ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án B

Tính số mol H+ và OH- trong mỗi dung dịch đem trộn:

nH+=0,3.0,3=0,09(mol)              nOH=0,2.1,5=0,3(mol)

Từ phương trình ion rút gọn của phản ứng trung hòa  số mol H+ sau phản ứng:

H+    +       OH             H2O

Ban đầu:        0,09          0,3

Phản ứng:      0,09      0,09

Sau phản ứng:    0            0,21

Sau phản ứng: nOH- dư = 0,21 (mol)

OH=nOHVddOH=0,210,3+0,2=0,42MH+=2,38.1014pH=13,6


Câu 18:

Cho 32,5 gam hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, FeO, MgO tác dụng hết với CO dư, nung nóng, thu được 24,5 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hết với HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là?

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có ZnO, FeO bị khử bởi CO  Y gồm: Al2O3, Zn, Fe, MgO.

XAl2O3ZnOFeOMgO35,5(g)toCO+2YAl2O3ZnFeMgO24,5(g)CO2+4HCl+H20AlCl3ZnCl2FeCl2MgCl2

Khối lượng rắn giảm:

mXmY=32,524,=8(gam)=mO(oxit)nO=0,5(mol)=nCOpu

Trong quá trình phản ứng trên chỉ có nguyên tố C và nguyên tố H thay đổi số oxi hóa (vì kim loại trong oxit sau đó lại đi vào muối nên số oxi hóa không thay đổi)

Bản chất của quá trình phản ứng trên là:

C+2C+4+   2e0,5                1,0(mol)2H++2.1eH2               1,0  0,5(mol)

Bảo toàn e: nCO=nH2=0,5(mol)VH2=11,2 (lít)


Câu 19:

Cho các chất sau: Cao su Buna (1), metan (2), etilen (3), axetilen (4), divinyl (5), ancol etylic (6). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế cao su Buna là?

Xem đáp án

Đáp án B

Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

2CH4làm lạnh nhanh1500oCCHCH+3H2CHCH+H2xtCH2=CH2CH2=CH2+H2OH+,xtCH3CH2OH2CH3CH2OHtoxtCH2=CHCH=CH2+H2+2H2OnCH2=CHCH=CH2Na.toCH2CH=CHCH2n


Câu 21:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

(b) Cho lá Al nguyên chất vào dung dịch HCl.

(c) Cho lá Zn dư, nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là?

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Đúng, Fe bị ăn mòn điện hóa theo phản ứng: Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu.

Tại catot (Cu): Cu2++2eCu

Tại anot (Fe): FeFe2++2e

(b) Sai, Al bị ăn mòn hóa học theo phản rứng: 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2.

(c) Đúng, Zn bị ăn mòn điện hóa theo phản ứng:

Zn + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2

Zn + FeCl2  ZnCl2 + Fe

Tại catot (Fe): Fe2++2eFe

Tại anot (Zn): ZnZn2++2e

(d) Sai, không xảy ra phản ứng.


Câu 22:

Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala – Ala – Ala  (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala – Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức tổng quát của peptit là:

HNHC2H4COnOHMpeptit=71n+18

Với n=1

MAla=71+18=89nAla=24,4889=0,32(mol)

Với n=2

MAla2=71.2+18=160nAla2=32160=0,2(mol)

Với n=3

MAla3=71.3+18=231nAla3=27,72231=0,12(mol)

Bảo toàn số mol Ala ta có:

4.nAla4=3.nAla3+2.nAla2+nAlanAla4=(3.0,12+2.0,2+0,32)/4=0,27(mol)

Mặt khác:

MAla4=71.4+18=302mAla4=0,27.302=81,54(gam)


Câu 23:

Cho 6,2 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, tác dụng hoàn toàn với 4,6 gam natri, thu được 10,65 gam chất rắn. Số nguyên tử cacbon trung bình của hai ancol trên là?

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn khối lượng ta có:

mAncol6,2(g)+mNa4,6(g)mr¾n10,65(g)+mH2mH2=0,15gnH2=0,075 mol

Đặt công thức phân tử chung của 2 ancol là:

Cn¯H2n¯+1OH+NaCn¯H2n¯+1ONa+12H2   0,15                                                                         0,075(mol)

M¯ancol=620,15=41,33=14n¯+18n¯=1,67


Câu 24:

Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai, nước cứng là nước có nhiều ion và

B. Sai, hỗn hợp tecmit dùng hàn đường ray xe lửa là hỗn hợp gồm Al và Fe2O3

C. Sai, nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.

D. Đúng, kim loại phản ứng mãnh liệt với nước nhất là K.


Câu 25:

Cho 8,9 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?

Xem đáp án

Đáp án D

nX=8,989=0,1(mol);  nNaOH(bd)=0,15(mol)nNaOH(du)=0,150,1=0,05(mol)

Khối lượng muối thu được sau cô cạn là:

mmuối = mrắn – mNa(OH) (dư) = 11,7 – 0,05.40 = 9,7(gam)

Mmuối =9,70,1=97 Công thức của muối là: H2NCH2COONa X là: H2NCH2COOCH3.


Câu 26:

Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin+NaOHX1+HCl   d­X2. Vậy X2

Xem đáp án

Đáp án A

Phườn trình phản ứng:

H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2COONa (X1) + H2O

H2NCH2COONa + 2HCl  ClH3NCH2COOH (X2) + NaCl


Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn 3,4,2 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là? Biết mantozo gồm 2 gốc glucozo liên kết với nhau và mantozo phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag theo tỉ lệ nmantozo : nAg = 1: 2

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt số mol của saccarozo và mantozo trong hỗn hợp X tương ứng là x và y, ta có các phương trình phản ứng:

C12H22O11  +  H2 C6H12O6  + C6H12O6 (1)

(saccarozo)               (glucozo)        (glucozo)

       x                         x            x(mol)

C12H22O11  + H2O  H+, to 2C6H12O6 (2)

(mantozo)                             (glucozo)

      y                                2y (mol)

CH2OH[CHOH]4CHO  + Br2 + H2O  CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr      (3)

                    x + 2y                              x + 2y

C12H22O11 AgNP3/NH3, to 2Ag   (4)

(mantozo)

    y                              2y

Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có:

x+y=3,42342=0,01x+2y=0,015x=0,005y=0,005

Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng tráng gương thì chỉ có mantozo phản ứng

(4)  mAg = 0,005.2.108 = 1,08 (gam)


Câu 28:

Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m gam Al ở catot và 6,72 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 16. Lấy 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án C

Al2O3H=80%dpncAlm(g)+0,3 mol XO2:x(mol)CO:y(mol)CO2:z(mol)(dXH2=16)

Lấy 0,15(mol)X O2:x2(mol)CO:y2(mol)CO2:z2(mol)+Ca(OH)2(d-­)0,03 mol CaCO3

Các phản ứng xảy ra:

2Al2O3 dpnc 4Al + 3O2;  C + O2  CO2;  2C + O2   2CO

0,15mol X + Ca(OH)2 (dư)­ thu được 0,03 mol CaCO3 

nCO2=nCaCO3=0,03(mol)=z2

dXH2=160,3 mol XnCO2=x=0,06(mol)nCO=y=0,18(mol)nCO2=z=0,06(mol)BTO3nAl2O3=2nO2+nCO+2nCO2nAl2O3=0,14 mol BTAlnAl=0,28 molmAl=7,56(g)


Câu 29:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.

(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.

(f) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.

Số thí nghiệm thu được chất khí là?

Xem đáp án

Đáp án A

a) 2NaCl dpnc 2Na + Cl2

b) CuSO4 + H2O Cu(OH)2 + H2SO4

c) K + H2O  KOH + 12 H2

3KOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3KCl

d) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

e) Không xảy ra phản ứng

f) 3Cu+8H++2NO33Cu+2+2NO+H2O

Có 4 thí nghiệm (a, b, c, f) sinh ra chất khí.


Câu 30:

Cho 4 thí nghiệm như hình vẽ

Có bao nhiêu thí nghiệm đinh (làm bằng thép) không bị ăn mòn điện hóa?

VietJack

Xem đáp án

Đáp án B

Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

- Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là phải thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện sau:

+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

+ Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

- Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại (hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất…

Nhìn vào 4 thí nghiệm trên ta thấy: Có 2 thí nghiệm, trong đó sắt bị ăn mòn điện hóa là: Thí nghiệm số 2 (thép là hợp kim Fe – Cu) và thí nghiệm 3 (Fe bị tan). Còn thí nghiệm 4 thì Mg bị tan, thí nghiệm 1 thì không có dung dịch điện li.


Câu 32:

Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch A (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Số lượng chất tan trong dung dịch A là?

Xem đáp án

Đáp án B

nKCl=0,1 mol;  nCu(NO3)2=0,15 molCu(NO3)2+2KCldpddCu+Cl2+2KNO3

     0,05    0,1        0,05 0,05 0,1

2Cu(NO3)2+2H2Odpdd2Cu+O2+4HNO3        x                                             x  0,5x2x

Sau khi KCl điện phân hết thì khối lượng dung dịch giảm

M = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 (gam)

Vậy Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân. Gọi x là số mol Cu(NO3)2 điện phân ta có:

64x+322x=10,756,75x=0,05

Vậy dung dịch sau điện phân có KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2


Câu 33:

Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi xống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70 – 80oC rồi để yên từ 5 – 10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng quan sát được tại mỗi ống nghiệm:

(1) Tách lớp do este ít tan trong nước.

(2) Tách lớp do phản ứng este hóa là một phản ứng thuận nghịch nên chỉ có một phần este bị thủy phân trong môi trường axit.

(3) Đồng nhất do phản ứng xà phòng hóa là phản ứng hoàn toàn.

Vậy hiệu suất phản ứng tăng dần từ ống (1) đến ống (3).


Câu 34:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào 200ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 aM và Ba(AlO2)2 bM, kết quả thí nghiệm thu được như hình vẽ dưới đây:

VietJack

Giá trị của m + m1

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:  

nBa(OH)2=0,2a(mol)nBa(AlO2)2=0,2b(mol)nBa2+=0,2(a+b)(mol)nOH=0,4a(mol)nAlO2=0,4b(mol)

Tại nH2SO4=0,12mol trung hòa hết OH- đồng thời tạo kết tủa của BaSO4

Khi đó:  

nH+=nOH0,4a=0,12.2a=0,6mBaSO4=0,12.233=27,96(g)=m1    (1)

+) Tại m=62,91(g)Al(OH)3 tan hết kết tủa chỉ còn BaSO4  mBaSO4=62,91(g)

nBaSO4=0,27mol0,2(a+b)=0,27b=0,75nAlO2=0,3mol

+) Tại nH2SO4=0,5molBaSO4maxAl(OH)3

Ta có:   

nAl(OH)3=4.nAlO2nH+3=4.0,3(10,24)3=0,443mAl(OH)3=11,44(g)

m+m1=27,96+62,91+11,44=102,31(gam)

 


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93 gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án C

Quy đổi X thành Ba, Na, K, O.

nNa=nNaOH=0,18(mol):  nBa=nBa(OH)2=0,93m/171(mol);nK=nKOH=0,044m/56(mol)BTe2nBa+nK+nNa=2nO+2nH2nO=2.0,93m171+0,044m560,1/2BTKLm=mX=mBa+mK+mNa+mOthay them=25,5(gam)nBa(OH)2=0,1387(mol)nKOH=0,02(mol)

nOH=0,4774(mol)1<k=nOHnCO2=1,37<2 tạo 2 muối  CO32HCO3

Ta có công thức: nCO32=nOHnCO2=0,1294(mol)=nBaCO3a=0,1294.197=25,4918(gam)

 


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 11,43 gam este E thuần chức, mạch hở, thu được 12,096 lít khí CO2 (đktc) và 5,67 gam nước. Với 0,1 mol E tác dụng hết với 200ml NaOH 2,5M thu được dung dịch X. Từ dung dịch X, khi cho bay hơi người ta thu được ancol Y còn cô cạn thì thu được 36,2 gam chất rắn khan. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol Y thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây phù hợp với E?

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt CTTQ E: CxHyOz (x, y, z nguyên dương).

nCO2=0,54mol;  nH2O=0,315molmC=6,48gam;mH=0,63gam;mO=4,32gam

Ta có tỉ lệ: x:y:z = 6:7:3  CTPT của E : (C3H7O3)n

Ta có: nE:nNaOH=1:5, mà phản ứng hết. Vậy E có ít hơn 5 chức  este E có 6 nguyên tử oxi (n=2). Vậy  CTTP E : C12H14O6 (M=254 g/mol)  E: (RCOO)3R’

(RCOO)3R’ +  3NaOH     3RCOONa  + R’(OH)3     (1)

nR(OH)3=n(RCOO)3R'=0,1 mol;  nCO2=0,3mol.

Do nR(OH)3nCO2=0,10,3=13R có 3 nguyên tử C.

 CTCT ancol: CH2OH-CHOH-CH2OH   (Glixerol)

Ta có:  mRCOONa=254.0,1+120,1.92=28,2(gam)

Từ (1):  MRCOONa=28,2/0,3=94R=27 C2H3CTCT   E:  CH2=CHCOOCH2CH2=CHCOOCH||CH2=CHCOOCH2


Câu 37:

Cho 30 gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeCO3, Fe và Fe(NO3)2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 54,33 gam muối và 6,78 gam hỗn hợp khí Y gồm NO; H2 và 0,08 mol CO2. Cho dung dịch X tác dụng tối đa với 510 ml dung dịch NaOH 2M, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,4 gam rắn. Phần trăm khối lượng của kim loại Fe trong (H) có giá trị gần nhất  với

Xem đáp án

Đáp án C

Quy đổi hỗn hợp (H) thành Mg, Fe, CO3 và NO­3 ta có sơ đồ:

HMgFeCO3:0,08NO330g+HClXMg2+Fen+NH4+:aCl:1,0254,33g+NO:bH2:cCO2:0,086,78g+H2O

+ Natri cuối cùng đi về NaCl  nHCl pứ = nNaOH = 1,02 (mol)

mHCl pứ = 37,23gam BTKL ta có nH2O=0,34(mol)

+ PT theo mX – m­H là: 44a + 62b = 7,08 (1)

+ PT bảo toàn hidro: 4a + 2c = 0,34  (2)

+ PT theo khối lượng khí thoát ra: 30b + 2c = 3,26 (3)

  • Giải hệ (1) (2) và (3) ra có a = 0,02, b = 0,1 và c = 0,13

+ Đặt nMg=x và nFe=y ta có:

+ PT theo 

(mMg+mFe):24x+56y=300,08.60(0,02+0,1).62=17,76  (3)

+ PT theo tổng khối lượng oxit thu được: 40x + 80y = 26,4 (4)

  • Giải hệ (3) và (4) nFe/H=y=0,24(mol)

nFe kim loại/H  =0,240,080,122=0,1(mol)

 

%m(Fe/H)=5,6.100%3018,667%


Câu 38:

Thủy phân 21,9 gam este A, hai chức, mạch hở không phân nhánh, tác dụng với tối đa 12 gam NaOH thu được dung dịch chứa 1 muối và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Thủy phân 21,9 gam este B, đơn chức, mạch hở, không tráng bạc cần vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho 29,2 gam hỗn hợp chứa cả A và B tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch D gồm NaOH 2M và KOH 1M sau phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan và 7,28 lít hơi hỗn hợp 2 ancol ở (81,9oC, 1atm). Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án D

Este A: Vì nNaOH = 0,3 mol; Do Este A hai chức + NaOH thu được dung dịch chứa 1 muối và hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp  tỉ lệ phản ứng là 1: 2  Este A là 2 chức dạng: R(COO)2 tỉ lệ neste:nNaOH=1:2neste=0,15molMeste=146

R+2=58(C4H10). Vì tạo 2 ancol nên phải có tối thiểu 1 gốc CH3, 1 gốc C2H5

A là: C2H5OOC-CH2-COOCH3: a (mol)

Este B: Vì nNaOH = 0,3 mol; Este đơn chức, nên tỷ lệ phản ứng hoặc 1 : 1 hoặc 1 : 2

TH1: este dạng RCOOR’ tỷ lệ neste=1:1neste=0,3molMeste=73

TH2: Este dạng RCOOC6H4R’ tỷ lệ neste=nNaOH=1:2neste=0,15molMeste=146

R+R'=26(C2H2) 2 gốc: CHC và H; vì este không tráng bạc nên B là: CHCCOOC6H5:b(mol)

Khi tác dụng với dung dịch D:

nancol=1.7,280,082(273+81,9)=0,25(mol)a=0,125(mol)

Tổng số mol: a+b=29,2:146=0,2molb=0,075(mol)

Bảo toàn khối lượng:

mrắn =  m(A.B)+mNaOH+mKOHmCH3OHmC2H5OHmH2O

29,20,4.40+0,2.560,125.320,125.460,075.18=45,3(gam)


Câu 39:

Chia 43,15 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe2O3, Cr2O3 thành 2 phần.

Cho 1,344 (l) khí CO (đktc) đi qua phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,41 (g) rắn và hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18.

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần 2 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Biết X tác dụng tối đa với 180 ml dung dịch NaOH 1M và kết thúc quá trình này thu được V(l) khí H2 (đktc), dung dịch Y, chất không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội thì thấy thoát ra 1,344 (l) khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là?

Xem đáp án

Đáp án A

AlFe2O3Ce2O3(43,15g)chia 2 phầnP1:1 thời gianCO:0,06(mol)R¾n : 25,41(g)ACO2CO(dA/H2=18)P2:toCrFeAl2O3AlNaOH:0,18(mol)VH2ddYR¾n Z+HCl0,06mol   H2

Phần (1): BT C 

nCO2+nCO=0,06(mol)m=0,06.18.2=2,16(gam)

BTKLmPi=2,16+25,410,06.28=25,89(gam)mP2=17,26(gam)Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2OAl+NaOH+H2ONaAlO2+32H2nAl(P2)=nNaOH=0,18(mol)

Phản ứng với HCl loãng nguội nFe=nH2=0,06(mol)

mP2=17,26(g)mCr2O3=7,6(g)nCr2O3=0,05(mol)

nO=0,05.3+0,06:2,3=0,24(mol)nAl2O3=0,08(mol)nAl=0,02(mol)VH2=1,5.0,02.22,4=0,672(l)


Câu 40:

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (Oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không đổi thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 1,95). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

m gMgCuSO:0,3m+H2SO4:aNaNO30,09YMg2+:xCu2+:yNa+:0,09NO3SO42:0,044m(gam)Ba(NO3)2BaSO4:0,04Mg(NO3)2xMgO+2NO2+12O2Cu(NO3)2CuO+2NO2+12O2NaNO3NaNO2+12O2H2O:aNO2SO20,03(mol)

x+y=0,1246x+32y=4,68x=0,06=nNO20,06molNO22x+2y=0,06y=0,06=nO20,06molO2x2+y2+z2=0,062x+2y=0,06z=0,09

BTDTddYnNO3Y=2x+2y0,06+0,090,04.2=0,07 molBTNTNnNO2=0,090,07=0,02 molnSO2=0,030,02=0,01(mol)BTKLm+98a+7,65=4m+18a+1,56 (1)BTNTO0,3m16+4a+0,09.3=0,04.4+0,07.3+0,06+a(2)m2,959(gam)a0,035(mol)


Bắt đầu thi ngay