Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 6)

  • 12922 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thép không gỉ (inox) là hợp kim của Fe với nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Cần phân biệt rõ inox, tôn, sắt tây, gang hoặc thép: Fe-Cr: inox; Fe-Zn: tôn; Fe-Sn: sắt tây; Fe-C: gang hoặc thép.


Câu 2:

Nguyên tố nào sau đây thường có hàm lượng cao ở ven đường quốc lộ?

Xem đáp án

Đáp án D

Trước đây trong xăng dầu, người ta thường pha một lượng tetraetyl chì Pb(C2H5)4 để tăng chỉ số octan. Khi đốt cháy xăng trong động cơ ôtô, xe máy, chất này thải ra ngoài môi trường một lượng lớn chì dưới dạng chì oxit PbO (độc hại với sức khỏe con người). Ven đường quốc lộ, mật độ xe lưu thông nhiều, lượng chì thải ra môi trường và tích tụ lớn. 

Hàm lượng Pb đặc biệt cao đột biến trong các cây xanh trồng ven đường quốc lộ là do cây đã hấp thụ Pb trong khói xăng dầu do các phương tiện cơ giới thải ra. Ở Việt Nam, hiện nay đã cấm sử dụng xăng pha chì trên phạm vi toàn quốc.


Câu 3:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Na tan trong nước giải phóng khí H2 theo phương trình: 

Na+H2ONaOH + 12H2


Câu 4:

Glyxin là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Glyxin là tên gọi của: H2NCH2COOH.


Câu 5:

Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được?

Xem đáp án

Đáp án B

Vinyl axetat CH3COOCH=CH2 thuỷ phân trong môi trường axit tạo CH3COOH và CH2=CHOH (không bền). CH2=CHOHCH3CHO.


Câu 6:

Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa H+ và độ pH trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án C

H+=10pH hay pH=lgH+.


Câu 7:

Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong công thức cấu tạo của Ankađien liên hợp, 2 nối đôi cách nhau 1 nối đơn.


Câu 8:

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbohidrat nhất thiết phải chứa nhóm chức ancol trong phân tử.


Câu 9:

Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

VietJack


Câu 10:

Cho các hợp kim: Fe - Cu; Fe - C; Zn - Fe; Mg - Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong ăn mòn điện hóa, kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước. Fe bị ăn mòn khi Fe là anot (-): Fe-Cu; Fe-C.


Câu 12:

Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2CO3, CaHCO32, FeCl3, AlCl3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là: NaHCO3, CaHCO32, FeCl3, AlCl3.


Câu 13:

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí cacbonic có thể nhận biết được mấy chất ?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi tác dụng với nước, các muối trên chia thành 2 nhóm:

Nhóm 1: Tan trong nước: NaCl, Na2CO3, Na2SO4.

Nhóm 2: Tạo kết tủa trắng: BaCO3, BaSO4.

Sục CO2 vào 2 lọ đựng chất rắn không tan trong nhóm 2. Lọ chứa BaCO3, kết tủa bị hòa tan. Lọ chứa BaSO4 không có hiện tượng gì xảy ra.

BaCO3+ CO2+H2OBaHCO32

Dùng BaHCO32 vừa thu được cho tác dụng với các lọ mất nhãn trong nhóm 1, sau đó sục khí CO2 vào và quan sát hiện tượng:

Không có hiện tượng gì: NaCl

Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa bị hòa tan: Na2CO3

Na2CO3+ BaHCO32BaCO3 + 2NaHCO3BaCO3+ CO2+H2OBaHCO32

Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa không bị hòa tan: Na2SO4

Na2SO4 + BaHCO32BaSO4 + 2NaHCO3


Câu 14:

Dung dịch X chứa các ion sau: Ba2+,Ca2+,Mg2+,K+,H+,Cl. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm cation mới vào, ta có thể cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Cần chú ý đến cụm từ “tách được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch” và “không đưa thêm ion mới vào”.

Ion có thể được tách ra khỏi dung dịch dưới dạng kết tủa hoặc khí.

A. Loại, tạo 2 kết tủa BaSO4 và CaSO4 chỉ tách được 2 cation là: Ba2+ và Ca2+.

B. Loại, do đưa thêm ion mới Na+ vào dung dịch

C. Loại, gốc Cl khi kết hợp với các cation trong X đều tạo các muối tan không tách được ion nào ra khỏi dung dịch X

D. Đúng, do tạo được 3 kết tủa là BaCO3, CaCO3, MgCO3 và giải phóng khí CO2 tách được 4 cation: Ba2+,Ca2+,Mg2+,H+.


Câu 15:

Lên men rượu dung dịch chứa 225 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng :

C6H12O6lên men rượu2C2H5OH+2CO2nC2H5OH=9246=2 molnC6H12O6=12.nC2H5OH=1 mol

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : H=1.180225.100%=80%.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

B. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

C. Sai, tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo).

D. Đúng, sợi bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.


Câu 18:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 muối KNO3 và CuNO32, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào nước dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng KNO3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau:

2KNO3 t° 2KNO2 + O2   (1)0,05      ←                0,0252CuNO32t°2CuO+4NO2+O2   (2)4NO2+O2+2H2Ot°4HNO3  (3) (1)

Toàn bộ khí sinh ra ở phản ứng (2) hấp thụ vừa đủ với nước để sinh ra HNO3 ở phản ứng (3). Khí thoát ra là khí O2 sinh ra ở phản ứng (1).

Từ (1) ta có:

nKNO3=2nO2=2.0,025=0,05molmKNO3=0,05.101=5,05gam


Câu 19:

Cho các hợp chất sau:

(a) HOCH2CH2OH

(b) HOCH2CH2CH2OH

(c) HOCH2CHOHCH2OH

(d) CH3CHOHCH2OH

(e) CH3CH2OH

(f) CH3OCH2CH3

Các chất đều tác dụng được với Na, CuOH2 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ancol cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Tác dụng được với Na: Cần có nguyên tử Hiđro linh động

- Tác dụng được với CuOH2: Là ancol đa chức và có các nhóm -OH liền kề nhau.


Câu 20:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là?

Xem đáp án

Đáp án D

- Thứ tự tăng dần của các hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử tương đương nhau:

Hidrocacbon < Andehit < Ancol < Axit cacboxylic

- tsôi tăng theo chiều tăng phân tử khối: HCOOH 46<CH3COOH 60.


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X, thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là?

Xem đáp án

Đáp án D

0,11 gam este XC,H,O t° 0,005 mol CO2 + 0,005 mol H2O

Suy ra trong X, nO/X=0,0025 molC:H:O=2:4:1 X là este no, đơn chức, mạch hở. do nH2O=nCO2

Công thức phân tử của X là C4H8O2. Có 4 đồng phân cấu tạo phù hợp của X là:

HCOOCH2CH2CH31; HCOOCHCH322; CH3COOC2H53; C2H5COOCH34


Câu 22:

Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án B

Cách 1: Theo đầu bài:

H2NC3H5COOH2:0,1molHCl:0,3molsau phản ứngClH3NC3H5COOH2:0,1molHCl:0,2mol

Khi cho X + KOH dư ta có: nKOH=3nClH3NC3H5COOH2+nHCl=3.0,1+0,2=0,5mol

Cách 2: Coi axit glutamic và HCl chưa phản ứng với nhau:

H2NC3H5COOH2:0,1molHCl:0,3mol

Khi cho X + KOH dư ta có: nKOH=2nH2NC3H5COOH2+nHCl=2.0,1+0,3=0,5mol


Câu 23:

Cho 5,15 gam α- aminoaxit X chứa một nhóm NH2 tác dụng với axit HCl (dư), thu được 6,975 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng:

HOOCxRNH2 + HClHOOCxRNH3Cl

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

mHCl=mmuốimX=6,9755,15=1,825gamnHCl=0,05=nXMX=103

Vậy: MX=MR+16+45x=103MR=8745x*

Biện luận (*) ta có: x=1MR=42C3H6 (thỏa mãn) 

X là: CH3CH2CHNH2COOH.


Câu 24:

Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA<100)?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

nC=nCO2=1,6822,4=0,075molmC=0,9gam%C=0,92,225.100=40,45%

Do đó: %O=10040,4515,737,86%=35,96%

nC:nH:nO:nN=40,4512:7,861:35,9616:15,7314=3,37:7,86:2,2475:1,124=3:7:2:1

 Công thức đơn giản nhất của A là C3H7O2N.

Đặt công thức phân tử của A là C3H7O2Nn. Theo giả thiết ta có:

12.3+7+16.2+14n<100n<1,12n=1.

Vậy công thức phân tử của A là C3H7O2N.


Câu 25:

Cho 11,8 gam amin no, đơn chức X, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 19,1 gam muối khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn lượng amin trên bằng lượng không khí vừa đủ thì thu được V (lít) khí N2 (đktc). Giá trị của V là?

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng tăng giảm khối lượng:

nX=19,111,836,5=0,2molMX=59C3H9N

C3H9N + 214O2  3CO2 + 92H2O + 12N2

Theo phản ứng: nO2=0,2.214=1,05

nN2=nN2pu+nN2kk=0,1+4,2=4,3molVN2=96,32l


Câu 26:

Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và CaOH2 0,0125M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đầu bài ta có:

nCO2=0,03 mol, nOH=0,05 mol, nCa2+=0,0125 mol.

Nhận xét: T=nOHnCO2=0,050,03=531<T<2  Phản ứng tạo ra muối CO32 và HCO3.

Phương trình phản ứng:

CO2 + 2OH  CO32 + H2O (1)  x     2x     xmolCO2 + OH  HCO3 (2)y       y     ymol

Từ (1), (2) và giả thiết ta có: x+y=0,032x+y=0,05x=0,02y=0,01

So sánh số mol ta thấy nCO32>nCa2+  Lượng kết tủa sinh ra theo ion Ca2+.

Ca2+    +    CO32        CaCO3 (3)0,0125  0,0125  0,0125mol

Vậy mCaCO3=0,0125.100=1,25 gam.


Câu 27:

Phản ứng nào sau đây là sai

 

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng đúng là:

2Cr+3Cl22CrCl3


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai: AlOH3 không có tính khử vì số oxi hóa của Al trong AlOH3 đã cao nhất.

B. Sai: Fe, Cu có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

c. Đúng: 2CrO3nâu thẫm+ 2NH3  Cr2O3lục thẫm + N2 + 3H2O.

D. Sai: Chỉ có CO2 là oxit axit, CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối) - không tác dụng với nước, axit, bazơ ở điều kiện thường.


Câu 29:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Cr+HCl lX+Cl2,t°M+Br2+KOHZ+H2SO4lTFeSO4+H2SO4Y

T và Y lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án D

VietJack


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai: Trong pin điện hóa, anot là cực âm, catot là nơi xảy ra sự khử.

B. Sai: Trong bình điện phân, anot là cực dương, nơi xảy ra sự oxi hóa.

C. Đúng: Trong pin và bình điện phân, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa, catot là nơi xảy ra sự khử.

D. Sai: Các điện cực trong pin và bình điện phân giống nhau về bản chất, khác nhau về dấu.


Câu 32:

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

VietJack

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét chất Z ta có: Glucozơ và anilin không phản ứng với NaOH  Loại B và C, còn lại A và D.

Xét chất Y ta có: Anilin phản ứng được với nước  Loại A Đáp án đúng là D.


Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(1) Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.

(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(3) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: C17H33COO3C3H5, C17H35COO3C3H5.

(4) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

(5) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(6) Este CH2=CCH3COOCH2CH3 có tên gọi là etyl metacrylat.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai, mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo no.

(2) Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(3) Sai, tristearin là C17H35COO3C3H5 và triolein là C17H33COO3C3H5.

(4) Đúng, etyl fomat HCOOC2H5 có phản ứng tráng bạc.

(5) Đúng, isoamyl axetat CH3COOCH22CHCH32 có mùi chuối chín.

(6) Đúng, este CH2=CCH3COOCH2CH3 có tên gọi là etyl metacrylat.


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm một este đơn chức mạch hở và ba este nhị chức, mạch hở, không phân nhánh là đồng phân của nhau. Đun nóng 11,88 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho toàn bộ lượng ancol Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Mặt khác đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Este nào sau đây có mặt trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đầu bài: Vì Z là ancol đơn chức  Loại A (do xà phòng hóa tạo andehit)  nhìn đáp án cũng đoán ancol Z là C2H5OH.

nO2=14,78422,4=0,66mol; nCO2=25,0844=0,57mol

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta được:

mH2O=11,88+0,66.3225,08=7,92gam; nH2O=7,9218=0,44mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta được nO/X=0,44+0,57.20,66.2=0,26 mol

số mol nhóm COO=0,262=0,13 mol

· Gọi công thức ancol đơn chức Z là ROH; công thức trung bình của 4 este là R¯COORn¯

R¯COORn¯+n¯ NaOH t° R¯COONan¯ + n¯ ROHnROH=nNaOH=nCOO=0,13 mol2ROH + 2Na2RONa + H20,13                                 0,065molmbình Na tăng=mROHmH2mROH=5,85+0,065.2=5,98gamR+17=46R=29C2H5

NNaOHbđ=0,2.1,5=0,3mol; (chú ý sẽ có NaOH dư từ phản ứng xà phòng hóa)

nNaOH/Y=0,30,13=0,17 molR¯COONan¯ + n¯ NaOHCaO,t° R¯Hn¯ + n¯ Na2CO3     0,09            0,17               0,09mol

Gọi công thức ba este hai chức là CnHmCOOC2H52:xmol và công thức este đơn chức là CnHm+1COOC2H5:ymol.

x+y=0,092x+y=0,13x=0,04y=0,05.

BT C:0,04n+6+0,05n+3=0,57=nCO2n=2BT H:0,02m+10+0,025m+6=0,44=nH2Om=2.

 CTPT, CTCT este đơn chức là: C5H8O2CH2=CHCOOC2H5

 CTPT, CTCT của ba este hai chức là: C8H12O4

Hỗn hợp X gồm một este đơn chức mạch hở và ba este nhị chức, mạch hở (ảnh 1)


Câu 39:

Cho hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử là C4H9NO2. Đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được  và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, nếu lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Giá trị a : b gần nhất với?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ số nguyên tử N trong peptit A, ta có thể suy luận ra A là pentapeptit và B (thuỷ phân ra ancol) là H2NCH2COOC2H5

Với thí nghiệm 2: nA=xmolnB=ymolx+y=0,095x+y=0,21x=0,03moly=0,06mol

Với thí nghiệm 1: 

41,325C4H9NO2:2tCxHyN5O6:t+H2Om=41,325+4t.18XCnH2n+1NO2:7tmol7t14n+47=41,325+18,4tCO2:7.ntH2O:2n+12.7tBTKL7nt.44+2n+1.7t.9=96,975+4.18tnt=0,225t=0,075n=3

Vậy ở thí nghiệm sau 16,53C4H9NO2:0,06CxHyN5O6:0,03

MA=345GlyGlyAlaAlaAlaab=0,06+0,03.20,03.3=43

 Gần giá trị ở đáp án D nhất.


Câu 40:

Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 34,72% khối lượng) trong không khí một thời gian, thu được 6,17 gam hỗn hợp rắn Y gồm các kim loại và oxit tương ứng. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch A chứa 0,36 mol KHSO4 và 0,04 mol KNO3. Sau phản ứng, thu được dung dịch B chỉ chứa 56,05 gam muối sunfat trung hòa (không làm mất màu thuốc tím) và thoát ra 336 ml hỗn hợp khí Z chứa các hợp chất của nitơ có dZ/H2=20. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với 170 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

XAlFeCuKKt°rắn YOxit KLKL dư6,17g+AKHSO4:0,36molKNO3:0,04molBCu2+Fe3+Al3+NH4+:0,02molK+:0,4molSO4256,05gKhí ZOxit Nitô0,6gam:0,015mol+H2O2,52gam

BTKL:mY+mA=mB+mZ+mH2OmH2O=2,52gamnH2O=0,14molBT H:nKHSO4=4nNH4++2nH2OnNH4+=0,362.0,144=0,02molBT N:nNZ=nKNO3nNH4+=0,02mol;mZ=mNZ+mOZ=0,6gammOZ=0,32gamnOZ=0,02molBT O:nOY+3nKNO3=nOZ+nH2OnOY=0,04molmKLX=mYmOY=6,170,04.16=5,53gam (1)

Do Cu chiếm 34,72% về khối lượng trong X mCu=1,92gamnCu=0,03mol

BTe:neKL=2nSO42nK+nNH4+=2.0,360,40,02=0,3mol (2)

Từ (1), (2): 56a+27b+1,92mCa=5,533a+3b+0,03.2neCu=0,3a=0,05=nFeb=0,03=nAl

 B+NaOH lượng  dùng để kết hợp các cation Cu2+,Fe3+,Al3+,NH4+ là:

nOH=0,03.3nAl3++0,05.3nFe3++0,03.2nCu2++0,02nNH4+=0,32molnOH=0,34ban đầu0,32=0,02mol

0,02  mol   OH hòa tan AlOH3AlOH4nAlOH3 dư=0,030,02=0,01mol

mkết tủa=mFeOH30,05.107+mCuOH20,03.98+mAlOH3 0,01.78=9,07gam


Bắt đầu thi ngay