Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề số 15)

  • 13167 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Tính khử theo dãy điện hóa Al > Cr > Fe > Cu.


Câu 2:

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Al2O3?

Xem đáp án

Đáp án B

Al2O3 là chất lưỡng tính nên phản ứng được với axit, kiềm.


Câu 3:

Trong các chất sau, chất không tác dụng với khí oxi là

Xem đáp án

Đáp án C

CO2 không thể phản ứng với O2 vì C đã đạt mức OXH cao nhất là +4.


Câu 4:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án C

Những chất có phản ứng tráng bạc:

- Andehit.

- Tất cả các chất có dạng HCOOR (R có thể là H, gốc hiđrocacbon, Na+, …)

- Glucozơ, fructozơ.


Câu 5:

Công thức của Natri cromat là

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý: natricromat là Na2CrO4 (dung dịch màu vàng) và natriđicromat là Na2Cr2O7 (dung dịch màu da cam), natricromit là NaCrO2.


Câu 6:

Polime nào sau đây không được dùng làm chất dẻo?

Xem đáp án

Đáp án D

Poli acrilonitrin hay còn gọi là tơ olon, tơ nitron (nên thuộc loại tơ).


Câu 7:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án D

Muối axit của axit yếu là chất lưỡng tính nên phản ứng với cả axit và kiềm.


Câu 8:

Chất nào sau đây là chất lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án A

Các hiđroxit lưỡng tính hay gặp là Cr(OH)3; Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2

Cr(OH)2 là bazơ, CrO là oxit bazơ, CrO3 là oxit axit.


Câu 9:

Chất nào sau đây không phải là chất điện ly?

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất không chứa liên kết ion (chỉ có các liên kết cộng hóa trị) và không phản ứng với H2O (ở điều kiện thường) là các chất không điện ly.

Ví dụ: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, các ancol…


Câu 10:

Phản ứng giữa NH3 với chất nào sau đây chứng minh NH3 thể hiện tính bazơ.

Xem đáp án

Đáp án C

HCl phản ứng axit – bazơ với NH3 tạo muối amoni clorua


Câu 11:

Hợp chất nào sau đây không chứa Nitơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Tripanmitin là chất béo (trieste) có công thức (C15H31COO)3C3H5 phân tử chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O.


Câu 12:

Phản ứng nào sau đây không có kết tủa xuất hiện?

Xem đáp án

Đáp án C

C6H5OH+NaOHC5H5ONa+H2O (natriphenolat là muối và tan tốt trong nước)


Câu 13:

Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt ẩn và giải hệ cơ bản: 24x+56y=10,4x+y=0,3x=0,2y=0,1

%mFe=0,1×5610,4×100%=53,84%


Câu 14:

Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2

Xem đáp án

Đáp án B

HCO3+OHCO32+H2O

0,0075   0,02 (dư) nCO32= 0,0075 mol

Ba2++CO32BaCO3

0,01   0,0075  nBaCO3= 0,0075 m=0,0075×197=1,4775g


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Phenol là C6H5OH (có 6 nguyên tử H), anilin là C6H5NH2 (có 7 nguyên tử H)


Câu 17:

Xà phòng hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nhận thấy 2 este đều được tạo từ axit axetic.

Sau phản ứng ta có nCH3COONa=0,2mol

Chú ý: có nNaOH dư­ = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

mrắn = mCH3COONa+mNaOH dư­= 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4 (g)


Câu 18:

Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 19,1 gam muối khan. Số amin bậc I ứng với công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn khối lượng mHClpu=19,111,8=7,3g

nHClpu=7,3/36,5=0,2mol

Do amin đơn chức nên ta có namin=nHCl=0,2mol Mamin11,80,2=59CTPT:C3H9N

C3H9N có 2 đồng phân amin bậc I: CH3 – CH2 – CH2 – NH2 và CH3 – CH(CH3) – NH2.


Câu 19:

Cho HNO3 đặc nóng, dư tác dụng với các chất sau. S, FeCO3, CaCO3, Cu, Al2O3, FeS2, CrO. Số phản ứng HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất S, FeCO3, Cu, FeS2, CrO đóng vai trò là chất khử trong phản ứng với HNO3 do các nguyên tố chưa đạt số OXH cao nhất.

S06e+HNO3S+6H2SO4Fe+21e+HNO3Fe+3Cu02e+HNO3Cu+2FeS215e+HNO3Fe+3+2S+6Cr+21e+HNO3Cr+3


Câu 20:

Cho dãy các chất sau: Glucozơ, Saccarozơ, Ala – Gly – Glu, Ala – Gly, Glixerol. Số chất trong dãy có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án gồm: glucozơ, saccarozơ, glixerol

Các chất hữu cơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là:

- Ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kề nhau.

- Axit cacboxylic

Chú ý: tripeptit cũng phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tạo phức tím (phản ứng màu buire)


Câu 22:

Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm. CH3COONa, NaO – C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

X+NaOHCH3COONa+NaOC6H4CH2OH+H2O

Kết hợp dữ kiện X chỉ chứa nhóm chức Este X là CH3COOC6H4CH2OCOCH3


Câu 23:

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 gam muối. V có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận xét: kết tủa là BaCO3, dung dịch có thể chứa muối Na2CO3, NaHCO3 và Ba(HCO3)2

- Biện luận: nếu dung dịch chỉ có muối Na2CO3 và NaHCO3 thì (khoảng giá trị khi coi muối chỉ có Na2CO3 và NaHCO3), điều này vô lý theo đề bài. Vậy muối sẽ gồm Ba2+,Na+,HCO3 (đã có Ba2+ thì không thể có CO32 trong dung dịch)

Na+=0,1 molBa2+=a molHCO3=b molBTĐT:0,1+2a=bBTKL:mmui=0,1×23+137a+61b=21,35a=0,05b=0,2BTNTBanBaCO3=0,20,05=0,15BTNTCnCO2=0,15+0,2=0,35V=7,84 lít


Câu 24:

Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11NO2. Cho 15,75 gam X tác dụng được với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,2 gam chất rắn. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Xem đáp án

Đáp án B

kX=4.2+2+1112=0 chắc chắn X là muối amoni (Nếu X chỉ là hợp chất có liên kết cộng hóa trị, trong phân tử có 2 nguyên tử O, lại phản ứng với NaOH nên chỉ có thể là nhóm este k1, vô lí).

X có 2O, nên X là muối amoni của axit cacboxylic mô hình của X là

BTNTAgnAgNO3=nAgCl+nAg=0,36+0,015=0,375molRCOOH3N+R'+NaOHRCOONa+R'NH2+H2Onmui=nX=15,75105=0,15molMmui=10,20,15=68HCOONa

các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:

HCOOH3NCH2CH2CH3HCOOH3NCHCH32HCOOH2NCH3CH2CH3HCOONHCH33


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn a mol Al2O3 vào dung dịch chứa 2a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A

Sau khi hòa tan a mol Al2O3 vào 2a mol Ba(OH)2:

Al2O3+BaOH2BaAlO22+H2OXBaAlO22:aBaOH2:a

+ Vậy số chất có thể tác dụng với dung dịch X gồm:

CO2, Fe(NO3)2, NH4Cl, NaHCO3, HCl, Al và Na2CO3

Các phương trình phản ứng:

CO2+BaOH2BaCO3+H2OCO2+H2O+BaAlO22BaHCO32+AlOH3FeNO32+BaOH2FeOH2+BaNO32NH4Cl+BaOH2BaCl2+NH3+H2O2NH4Cl+2H2O+BaAlO222NH3+2AlOH3+BaCl22NaHCO3+BaOH2BaCO3+Na2CO3hocNaOH+2H2OHCl+BaOH2BaCl2+H2O2HCl+2H2O+BaAlO22BaCl2+2AlOH32Al+2H2O+BaOH2BaAlO22+3H2Na2CO3+BaOH2BaCO3+2NaClNa2CO3+BaAlO222NaAlO2+BaCO3


Câu 26:

Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m kg sobitol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Ở phần 1 ta có phản ứng:

C6H7O2OH3+3HNO3H=0,75H2SO4,toC6H7O2NO33+3H2O

nC6H7O2NO33=35,64297=0,12molnxenlulozo=0,12/0,75=0,16mol

Phần 2 thủy phân xenlulozơ ta có phản ứng C6H10O5+H2OH=0,8Ho,toC6H12O6

nAgCl=2nCl2=0,03.2=0,06nAg=53,28143,5.0,36108=0,015molmsobitol=0,128×182=23,296gam


Câu 27:

Cho dãy biến đổi sau:

Cr+HClX+Cl2Y+NaOH­Z+Br2+ddNaOHT

X, Y, Z, T là

Xem đáp án

Đáp án C

Cr+2HClCrCl2+H2CrCl2+12Cl2CrCl3CrCl3+4NaOHNaCrO2+3NaCl+2H2ONaCrO2+Br2Na2CrO4+6BaBr+4H2O


Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng.

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

(d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư.

(g) Cho dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có các phản ứng sau:

aHCl+Na2CO3NaHCO3+NaClbCl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2Oc3Fe3O4+28HNO39FeNO33+NO+14H2OdFe3O4+H2SO4FeSO4+Fe2SO43+4H2Oe2NaOH+CaHCO32Na2CO3+CaCO3+2H2Og3BaOH2+Al2SO433BaSO4+2AlOH3

Sau đó: BaOH2 dư­+2AlOH3BaAlO22+4H2O

Thí nghiệm (a) (b) (d) (e) và (g) tạo 4 muối


Câu 29:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất X Y Z T
Dung dịch nước brom   Dung dịch mất màu Kết tủa trắng Dung dịch mất màu
Kim loại Na Có khí thoát ra   Có khí thoát ra Có khí thoát ra

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Y làm mất màu nước brom  Loại C.

Z có tạo kết tủa với nước brom  Loại B và D


Câu 30:

Một hỗn hợp X chứa 0,3 mol axetilen, 0,2 mol vinylaxetylen, 0,2 mol etilen, 0,8 mol H2. Dẫn hỗn hợp X qua Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với H2 bằng 12,7. Dẫn Y vào dung dịch Br2 dư khối lượng Br2 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ ta có

XC2H2:0,3C4H4:0,2C2H4:0,2H2:0,825,4g1,5molYCxHyH2MY=12,7.2=25,4

Bảo toàn khối lượng: mX=mY=25,4gnY=25,425,4=1mol

nH2phản ứng=nXnY=1,51=0,5mol

Bảo toàn mol π

nπ=2nC2H2+3nC4H4+nC2H4=nH2phản ứng+nBr22.0,3+3.0,2+0,2=0,5+nBr2nBr2 phản ứng=0,9molmBr2 phản ứng=0,9.160=144gam


Câu 31:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 (ảnh 1)

Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có sơ đồ phản ứng sau

Na2SO4:aAl2SO43:b+BaOH2BaSO4:a+3bAlOH3:2bBaSO4:a+3bAlOH3:2b+BaOH2BaSO4:a+3bBaAlO22:b

+ Từ sơ đồ trên ta có hệ phương trình:

- Biểu diễn phương trình theo số mol của BaSO4: a+3b=69,9233=0,3 (1)

- Biểu diễn phương trình bằng định luật bảo toàn Ba: a + 3b + b = a + 4b = 0,32 (2)

+ Giải hệ (1) và (2) ta có a=nNa2SO4=0,24mol


Câu 32:

Cho các chất Etilen, vinylaxetilen, benzen, toluen, triolein, anilin, stiren, isopren. Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường gồm:

Eliten, vinylaxetilen, triolein, anilin, stiren và isopren.


Câu 33:

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Khối lượng dung dịch giảm gồm:

CuCl2:0,075molvàCuO:14,1250,075.64+7180=0,05mol

Dung dịch Y chứa CuSO4: 0,2 – 0,075 – 0,05 = 0,075 mol; H2SO4: 0,125 mol (bảo toàn nhóm SO42)

Khi cho 15 gam bột Fe thì xảy ra phản ứng

Fe+H2SO4FeSO4+H2Fe+CuSO4FeSO4+Cu

Khối lượng chất rắn thu được gồm Cu: 0,075 mol và Fe dư: 15 – 0,075.56 – 0,125.56 = 3,8 gam

m = 0,075.64 + 3,8 = 8,6 (gam)


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

Xem đáp án

Đáp án B

X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 bằng số mol H2O

nCO2=nH2O=34,7244+18=0,56molmO2=mCO2+mH2OmX=34,7214,24=20,18nO2=0,64 molBTNTO2nX+2nO2=2nCO2+nH2OnX=0,56.2+0,560,64.22=0,2 mol

C¯=nCO2nX=0,560,2=2,8X chứa este HCOOCH3 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol)

Ta có hệ x+y=0,260x+88y=14,24x=0,12y=0,08

a=mHCOONa=0,12.68=8,16gamb=mCH3COONa=0,08.82=6,56gama/b=8,16/6,56=1,244


Câu 35:

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, B và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nOX=86,3.0,194716=1,05molnAl2O3=13nO=1,053=0,35mol

Sơ đồ H2OOH+12H2nOH=2nH2=1,2mol=tổng số mol điện tích âm trong dung dịch Y.

nH+=3,2.0,75=2,4molYnAlO2=2nAl2O3=2.0,35=0,7BTNT:AlnOHdư­=1,20,7=0,5mol

H+0,5+OH0,5H2O sau phản ứng trung hòa bị hòa tan nH+=2,40,5=1,9mol>nAlO2AlOH3

Công thức tính nhanh: 

nH+=4nAlO23nAlOH3nAlOH3=4.0,71,93=0,3molnAl2O3=12nAlOH3=0,15mAl2O3=102.0,15=15,3g


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO:mN=16:7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần dùng đủ 120ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: mO:mN=16:7nO:nN=1616:714=2:1

 số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử N nên X gồm các a.a có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH 

nX=nHCl=0,12=nNaOH=nH2O(tạo thành)

BTKL ta có: mrắn = 10,36 + 0,25.40 – 0,12.18 =18,2 gam.


Câu 37:

Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

O trong 0,06 mol sẽ chạy hết vào trong H2O

nHCl=2nH2OBTNT:H=4nO2BTNT:O=4.0,06=0,24mol

nHClđã dùng (dư 25%) = 1,25.0,24 = 0,3 mol.

Quá trình:

FemgamO20,06molCl20,03mol+HCl0,3molAgNO3AgAgCl53,28gam+FeNO33+NO0,015mol+H2O0,15mol

Sơ đồ:

2H++O2H2O4H++NO3+3eNO+2H2O

nH2O­(cả quá trình) =12nHClBTNT:Cl=0,15mol

=nOtrongoxit+2nNO=0,06.2BTNT:O+2nNOnNO=0,015mol

Cl đi vào hết AgCl BTNTClnAgCl=2nCl2+nHCl=0,03.2+0,3=0,36mol

nAg=53,28143,5.0,36108=0,015molBTNTAgnAgNO3=nAgCl+nAg=0,36+0,015=0,375molBTNTNnAgNO3=3nFeNO33+nNOnFeNO33=0,3750,0153=0,12molnFe=0,12m=0,12.56=6,72g


Câu 38:

X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 36,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 0,05 mol ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,59 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy phân E gồm 2 peptit và 1 este  ancol C2H5OH và các muối của α-aminoaxit

 Z chắc chắn là este của ancol etylic với α-aminoaxit

 Z có mô hình là H2N–R–COOC2H5

 R là C2H4 (– CH(CH3) –)  Z là este của Ala với ancol etylic: H2N– CH(CH3) – COOC2H5

PeptitXPeptitYEsteZquy vC2H3ON+CH2Alanyl+C2H5OHquy vC2H3ON:x molCH2:y molC2H5OH:0,05 molH2O:z mol=nX+nY

NaOHmuối C2H4O2NNa:x molCH2:y mol+C2H5OH+H2O

Đốt muối bằng O2:

2C2H4O2NNa+4,5O23CO2+4H2O+Na2CO3CH2+1,5O2CO2+H2OmE=57x+14y+46.0,05+18z=36,58nO2=2,25x+1,5y=1,59BNNTNanC2H4O2NNa=2nNa2CO3x=2.26,5106=0,5x=0,5y=0,31z=0,08

nZ=nC2H5OH=0,05=nC2H3ONZnH2O=nX+nY=0,08nCmui=2x+y=2.0,5+0,31=1,31C¯=nCnmui=1,310,5=2,62αa.a:Gly&AlanGly=xy=0,nAla=y=0,31nC2H3NOX,Y=xnC2H3ONZ=0,50,05=0,45TB=nC2H3NOX,YnX+nY=0,450,08=5,625X5&Y6

nX5=anY6=ba+b=0,085a+6b0,08=5,625a=0,03b=0,05X5:GlyuAla5u:0,03 molY6:GlyvAla6v:0,05 molnGly=0,03u+0,05v=0,19hay:3u+5v=19u=3,v=2


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nOX=35,25.20,4255%16.100%=0,45 mol,nCO=0,3 mol,MZ¯=18.2=36 g/mol

X+COnZ=nCO+nCO2=0,328nCO+44nCO2=0,3.36nCO=0,15molnCO2=0,15mol

nO(bị khử) = 0,15 mol

nOY=nOX0,15=0,3 mol ZnNO+nN2O=0,230nNO+44nN2O=4,4822,4,16,75.2nNO=0,15molnN2O=0,05molnNO3(mui)=2nOY+3nNO+8nN2O=1,45mKL=mX.100%20,4255%100%=28,05 gmmui=mKL+mNO3=28,05+62.1,45=117,95 g


Bắt đầu thi ngay