Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)
-
3505 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là:
Chọn D
gồm tất cả các chất.
Câu 4:
Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.
Câu 6:
2,5-đimetylhexan có công thức cấu tạo là
Chọn A
Đánh số thứ tự 1,2,3,4,5,6 trên 6C mạch chính
Gắn nhánh CH3 vào C2 và C5 ta được CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3
Câu 7:
Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm
Chọn B
Liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π
Câu 12:
Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là
Chọn C
C3H9N có 4 đồng phân, gồm 2 bậc một, 1 bậc hai và 1 bậc ba
Câu 13:
Cho các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat, ancol etylic, tripanmitin. Số chất phản ứng được với NaOH là
Chọn C
gồm phenol C6H5OH, axit axetic CH3COOH, etyl axetat CH3COOC2H5 và tripanmitin (C15H31COO)3C3H5
Câu 15:
Dãy gồm các chất dùng để tổng hợp cao su buna-S là
Chọn C
Cao su buna-S là sản phẩm đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren
Câu 16:
Có bao nhiêu peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau?
Chọn D
Có 3! = 6 tripeptit đồng phân. Ví dụ: XYZ, XZY, YXZ, YZX, ZXY, ZYX
Câu 17:
Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?
Chọn A
Sắt tráng thiếc; sắt tráng niken; sắt tráng đồng thì sắt bị ăn mòn trước còn sắt tráng kẽm thì kẽm bị ăn mòn trước
Câu 18:
Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng của nó cần dùng hóa chất nào?
Chọn C
Loại A vì Fe, Cu đẩy Ag ra khỏi muối nên làm tăng khối lượng Ag.
Loại B vì Cu vẫn còn.
Loại D vì cả 3 kim loại đều tan hết
Câu 20:
Giải pháp nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Chọn D
Phương pháp làm mềm nước cứng tạm thời là đun sôi; dùng dung dịch Na2CO3, dung dịch Na3PO4 hoặc dung dịch kiềm, các hạt zeolit (alumino silicat kết tinh) trao đổi ion
Câu 23:
Khi cho sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, sắt sẽ bị tác dụng theo phương trình
Chọn D
Câu 24:
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + H2O. Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là
Chọn B
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Câu 27:
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn A
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mà nBa2+ = 0,1 mBaCO3↓ = 0,05.197 = 9,85g
Câu 28:
Đốt cháy 16,2g một chất hữu cơ X thu được 1,2 mol CO2; 0,9 mol H2O. 150 < MX< 170. Công thức phân tử của X là
Chọn D
nC = 1,2 mC = 14,4g
nH = 1,8 mH = 1,8 mC + mH = 16,2 = mX X không có O
Ta có nC : nH = 1,2 : 1,8 = 2 : 3 Công thức đơn giản nhất của X là C2H3
CTPT của X là (C2H3)n có 150 < 27n < 170 5,6 < n < 6,3 n = 6
Vậy X là C12H18
Câu 32:
Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất 60%, thu được dungdịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Chọn B
mAg = 0,01.60%.4.108 = 2,592g
Câu 33:
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon–6,6 là 55.370 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon–6,6 là:
Chọn B
Nilon–6,6 là (–NH–[CH2]6–NH–CO–[CH2]4–CO–)n có
Câu 35:
Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 gam chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn A
nO = nCO2 = nCaCO3 = 3/100 = 0,03 mFe2O3 = mA + mO = 10,68 + 0,03.16 = 11,16g
Câu 36:
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là
Chọn B
Y + HCl tạo 0,035 mol H2 nFe dư = 0,035 nFe phản ứng với muối = 0,05 – 0,035 = 0,015
Bảo toàn ne nAg+ + 2nCu2+ = 3nAl + 2nFe = 0,12
Do Ag+ và Cu2+ cùng nồng độ nAg+ = nCu2+ = 0,04 [Ag+] = [Cu2+] = 0,04/0,1 = 0,4M
Câu 37:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B
mBaSO4 = 69,9 nBaSO4 = 0,3 nAl2(SO4)3 = 0,1 nAl3+ = 0,2
Tại giá trị V, kết tủa Al(OH)3 đã tan hết nOH- = 4nAl3+ = 0,8 nBa(OH)2 = 0,4 V = 2