IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)

  • 2588 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl  NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?


Câu 3:

Dãy ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?


Câu 4:

Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

Xem đáp án

Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.


Câu 6:

2,5-đimetylhexan có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Chọn A

Đánh số thứ tự 1,2,3,4,5,6 trên 6C mạch chính

Gắn nhánh CH3 vào C2 và C5 ta được CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3


Câu 7:

Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm 

Xem đáp án

Chọn B

Liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π


Câu 9:

Anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?


Câu 11:

Saccarozơ và glucozơ đều tham gia


Câu 12:

Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là

Xem đáp án

Chọn C

C3H9N có 4 đồng phân, gồm 2 bậc một, 1 bậc hai và 1 bậc ba 


Câu 13:

Cho các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat, ancol etylic, tripanmitin. Số chất phản ứng được với NaOH là

Xem đáp án

Chọn C

gồm phenol C6H5OH, axit axetic CH3COOH, etyl axetat CH3COOC2H5 và tripanmitin (C15H31COO)3C3H5


Câu 14:

Hợp chất nào không phải amino axit

Xem đáp án

Chọn C

Amino axit có dạng (NH2)xR(COOH)


Câu 15:

Dãy gồm các chất dùng để tổng hợp cao su buna-S là

Xem đáp án

Chọn C

Cao su buna-S là sản phẩm đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren 


Câu 16:

Có bao nhiêu peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau? 

Xem đáp án

Chọn D

Có 3! = 6 tripeptit đồng phân. Ví dụ: XYZ, XZY, YXZ, YZX, ZXY, ZYX


Câu 17:

Có những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại khác nhau dưới đây. Nếu các vật này đều bị xây xát sâu đến lớp sắt, thì vật nào bị gỉ sắt chậm nhất?

Xem đáp án

Chọn A

Sắt tráng thiếc; sắt tráng niken; sắt tráng đồng thì sắt bị ăn mòn trước còn sắt tráng kẽm thì kẽm bị ăn mòn trước 


Câu 18:

Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng của nó cần dùng hóa chất nào? 

Xem đáp án

Chọn C

Loại A vì Fe, Cu đẩy Ag ra khỏi muối nên làm tăng khối lượng Ag.

Loại B vì Cu vẫn còn.

Loại D vì cả 3 kim loại đều tan hết


Câu 19:

Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là


Câu 20:

Giải pháp nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Chọn D

Phương pháp làm mềm nước cứng tạm thời là đun sôi; dùng dung dịch Na2CO3, dung dịch Na3PO4 hoặc dung dịch kiềm, các hạt zeolit (alumino silicat kết tinh) trao đổi ion 


Câu 22:

Tìm phát biểu đúng? 


Câu 23:

Khi cho sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, sắt sẽ bị tác dụng theo phương trình


Câu 27:

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn A

nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mà nBa2+ = 0,1  mBaCO3↓ = 0,05.197 = 9,85g 


Câu 28:

Đốt cháy 16,2g một chất hữu cơ X thu được 1,2 mol CO2; 0,9 mol H2O. 150 < MX< 170. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn D

nC = 1,2  mC = 14,4g

nH = 1,8  mH = 1,8  mC + mH = 16,2 = mX  X không có O

Ta có nC : nH = 1,2 : 1,8 = 2 : 3  Công thức đơn giản nhất của X là C2H3

 CTPT của X là (C2H3)n có 150 < 27n < 170  5,6 < n < 6,3  n = 6

Vậy X là C12H18


Câu 36:

Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm 1 hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho m gam Y vào HCl dư giải phóng 0,07g khí. Nồng độ của 2 muối ban đầu là

Xem đáp án

Chọn B

Y + HCl tạo 0,035 mol H2 nFe dư = 0,035  nFe phản ứng với muối = 0,05 – 0,035 = 0,015

Bảo toàn ne nAg+ + 2nCu2+ = 3nAl + 2nFe = 0,12

Do Ag+ và Cu2+ cùng nồng độ  nAg+ = nCu2+ =  0,04  [Ag+] = [Cu2+] = 0,04/0,1 = 0,4M 


Câu 37:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B

mBaSO4 = 69,9  nBaSO4 = 0,3  nAl2(SO4)3 = 0,1  nAl3+ = 0,2

Tại giá trị V, kết tủa Al(OH)3 đã tan hết  nOH- = 4nAl3+ = 0,8  nBa(OH)2 = 0,4  V = 2 


Bắt đầu thi ngay