IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 12)

  • 3627 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Xem đáp án

Chọn A

(1) Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

 

(2) NaAlO2 + HCl + H2 Al(OH)3 + NaCl; sau đó Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O

 

(3) H2S + FeCl Không phản ứng

 

(4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

 

(5) CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3↓ + NaHCO3

 gồm các thí nghiệm (1), (4) và (5).


Câu 4:

Khi nhiệt phân, dãy muối nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi? 

Xem đáp án

Chọn D

Muối nitrat của kim loại trước Mg bị nhiệt phân thành muối nitrit + NO2 + O2.

Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị nhiệt phân thành oxit kim loại + NO2 + O2.

Muối nitrat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành kim loại + NO2 + O2.


Câu 5:

Kim cương và than chì là hai dạng thù hình của cacbon vì 


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn C

A sai vì ankan hầu như không tan trong nước

B sai vì ankan nhẹ hơn nước nên khối lượng riêng nhỏ hơn 1g/ml.

D sai vì C4H10 chỉ có 2 ankan đồng phân là CH3-CH2-CH2-CH3 và (CH3)3CH.


Câu 7:

Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là CnH2n+2-2k. Giá trị của hằng số k cho biết: 


Câu 9:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: 

Xem đáp án

Chọn A

C2H4O2 tác dụng được với Na và tráng bạc  HO-CH2-CHO

C2H4O2 tác dụng với Na và hòa tan được CaCO3Axit CH3COOH


Câu 10:

Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là 


Câu 11:

Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình: 


Câu 13:

Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3 thể hiện ở phản ứng nào? 


Câu 14:

Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino: 

Xem đáp án

Chọn B

H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH


Câu 15:

Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:

Xem đáp án

Chọn D.
CuSO4 tạo kết tủa xanh với dung dịch NaOH. Cho Cu(OH)2 sinh ra lần lượt vào 4 dung dịch còn lại.
Glixerol tạo phức màu xanh lam.
Glucozơ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Lòng trắng trứng tạo phức màu tím.
Axit axetic CH3COOH hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch muối đồng màu xanh.


Câu 16:

Câu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn C

vì protein dạng hình sợi như tóc, móng, mạng nhện không tan trong nước kể cả khi đun nóng


Câu 18:

Khi cho kim loại R vào dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn X. X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. X là:

Xem đáp án

Chọn A

Loại B, C, D vì Cu, Ag không tan trong HCl 

2K + 2H2O  2KOH + H2

CuSO4 + 2KOH  Cu(OH)2↓ (rắn X) + K2SO4

Cu(OH)2 + 2HCl   CuCl2 + 2H2O


Câu 19:

Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn D

Các hiđroxit lưỡng tính gồm Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Be(OH)2 và Pb(OH)2


Câu 20:

Trong công nghiệp, Al được sản xuất từ quặng boxit 


Câu 21:

Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa? 


Câu 22:

Nguyên liệu dùng trong luyện gang bao gồm 


Câu 23:

Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm có chứa dung dịch hỗn hợp  

(FeSO4 + H2SO4 loãng) và lắc nhẹ?

Xem đáp án

Chọn C

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Màu tím hồng của dung dịch KMnO4 nhạt dần chuyển thành dung dịch Fe2(SO4)3 màu vàng


Câu 24:

Ion Cr2O72- không tồn tại trong môi trường nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn B

vì trong môi trường kiềm chuyển thành CrO42-.


Câu 25:

Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng: 

Xem đáp án

Chọn A

nH+= 0,15; nOH-= 0,1.(0,4.2 + 0,6) = 0,14 mol  H+ dư  quì tím hóa đỏ


Câu 26:

Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm 8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của V là 

Xem đáp án

Chọn C

CO2 + dung dịch Ca(OH)2 CaCO3↓ + dung dịch X.

Bảo toàn khối lượng mdd Ca(OH)2 – mdd X = m↓ – mCO2 mdd giảm  = m↓ – mCO2

 mCO2 = m↓ – mdd giảm = 30 – 8 = 22g  nCO2 = 0,5 mol  V = 11,2 


Câu 31:

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là: 

Xem đáp án

Chọn C

(R¯COO)3C3H5 + 3NaOH 3R¯COONa  + C3H5(OH)3

nglixerol = 0,2 mol  nNaOH = 0,6 mol  [NaOH] = 0,6/0,4 = 1,5M 


Câu 35:

Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là

Xem đáp án

Chọn C

mH2SO4 = 20g và mH2O = 80g

Kim loại + H2SO4Muối + H2

Na + H2O  NaOH + ½ H2

 nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2O = 20/98 + 0,5.80/18  V = 54,35 lít


Câu 37:

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra.Nồng độ mol/lít của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Chọn D

nSO42- = nBaSO4 = 0,1  [(NH4)2SO4] = 0,1/0,1 = 1M

nNH3 = 0,3 = nNH4+

Bảo toàn điện tích  nNH4+ = 2nSO42- + nNO3- nNO3- = 0,3 – 2.0,1 = 0,1

 [NH4NO3] = 0,1/0,1 = 1M 


Bắt đầu thi ngay