Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
3984 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương trình H+ + OH- → H2O là phương trình ion rút gọn của phản ứng có phương trình nào sau đây?
Chọn B
Câu 3:
Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là
Chọn D
C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Câu 4:
Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
Chọn B
CH3–C(CH3)2–CH3 chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monoclo
CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 tạo ra 3 dẫn xuất monoclo
CH3–CH2–CH2–CH3 tạo ra 2 dẫn xuất monoclo
CH3–CH(CH3)–CH2–CH3 tạo ra 4 dẫn xuất monoclo
Câu 5:
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2;
CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là
Chọn C
Điều kiện để có đồng phân hình học (cis-trans) là
Phân tử phải có liên kết đôi C=C
2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với mỗi C mang nối đôi phải khác nhau
Các chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH-COOH
Câu 6:
Ancol CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH có tên là gì?
Chọn B
Chọn mạch nằm ngang làm mạch chính, đánh số thứ tự trên C mạch chính từ phía bên phải
Câu 7:
Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là:
Chọn D
X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 X có nhóm –CHO Loại A, B.
X có CTPT C3H6O
Câu 8:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước brom?
Chọn C
CH2=CHCOOH + NaOH CH2=CHCOONa + H2O
CH2=CHCOOH + Br2 CH2Br – CHBr – COOH
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,06 mol khí NO2 và 0,04 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Chọn C
Bảo toàn ne 3nAl = nNO2 + 3nNO nAl = 0,06 mAl = 1,62g
Câu 10:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch FeCl2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn A
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓
(0,04) (0,02) → 0,01
mFe(OH)2 = 0,01.90 = 0,9g
Câu 11:
Cho hỗn hợp X gồm 2 olefin qua bình đựng dung dịch brom, khi phản ứng xong có 16g brom tham gia phản ứng. Tổng số mol của 2 anken là
Chọn D
nanken = nBr2phản ứng = 0,1
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:
Chọn A
Do nAg = 4nX X là HCHO hoặc andehit 2 chứcLoại C, D.
Vì nCO2 = nH2OAndehit no, đơn chức
Câu 15:
Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Chọn C
CT ĐGN của axit là C3H5O2CTPT là C6H10O4 hay C4H8(COOH)2
C4H8(COOH)2 +2NaHCO3 →C4H8(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O
0,01 mol → 0,02 mol
V = 0,02.22,4 = 0,448 lít = 448 ml
Câu 16:
Cho các chất sau: (1) C2H5Cl; (2) C2H5OH; (3) CH3COOH; (4) CH3COOC2H5. Trật tự tăng dần nhiệt độ sôi là:
Chọn C
Nhiệt độ sôi của este, dẫn xuất halogen < ancol < axit (4), (1) < (2) < (3)
Phân tử khối của (1) nhỏ hơn của (4) tos của (1) < (4)
Câu 17:
Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
(b) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(d) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn A
(a), (c), (d) đúng
Câu 18:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (nhóm OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Chọn C
glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam.
Câu 19:
Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3
Chọn D
Câu 20:
Chất có công thức phân tử C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino axit?
Chọn B
CH3-CH(NH2)-COOH và NH2-CH2-CH2-COOH.
Câu 22:
Trên các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá kẽm mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây:
Chọn D
Phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để làm “vật hi sinh” bảo vệ cho kim loại có tính khử yếu hơn gọi là phương pháp điện hóa
Câu 23:
Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là:
Chọn B
Câu 24:
Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 tạo ra kết tủa là:
Chọn C
gồm Ba; BaO; Ba(OH)2; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2
Câu 25:
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
Chọn C
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3↓ + NaHCO3
Câu 28:
Đun 3,0 gam CH3COOH với 4,6 gam C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam CH3COOC2H5. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa đạt 50%. Giá trị của m là
Chọn B
nCH3COOH = 0,05; nC2H5OH = 0,1 mCH3COOC2H5 = 0,05.88.50% = 2,2g
Câu 32:
Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được 4,48 lít H2 (đktc), cô cạn dung dịch trong điều kiện không có mặt oxi, thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là
Chọn D
nFeSO4.nH2O = nFe = nH2 = 0,2 152 + 18n = 55,6/0,2 n = 7
Câu 33:
Một dung dịch gồm: 0,03 mol K+; 0,04 mol Ba2+; 0,05 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a lần lượt là
Chọn B
Loại C vì SO42- tạo kết tủa với Ba2+.
Loại D vì OH- phản ứng được với HCO3- CO32- + H2O.
Từ đáp án A và B Ion dạng X-
Bảo toàn điện tích 0,03 + 0,04.2 = 0,05 + a a = 0,06
Câu 34:
Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam Cu(NO3)2 ta thu được sản phẩm khí, dẫn vào nước để được 200 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X là
Chọn A
Cu(NO3)2 2NO2 2HNO3
nCu(NO3)2 = 0,1 nHNO3 = 0,2 [HNO3] = 1M
Câu 35:
Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
Chọn D
nAl2(SO4)3 = 0,01 nAl3+ = 0,02 mà nAl(OH)3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp
Trường hợp 1: nOH-min = 3nAl(OH)3 = 0,03 [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.
Trường hợp 2: nOH-max = 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07
[NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí X là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là
Chọn C
FeS2 Fe3+ + 2S+6 + 15e
Cu2S 2Cu2+ + S+6 + 10e
N+5 + 1e NO2
Dung dịch B chứa 2 muối là Fe2(SO4)3 và CuSO4
Đặt x = nFeS2, y = nCu2S
Bảo toàn ne 15x+ 10y = 1,2 (1)
Bảo toàn điện tích 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42-
3x + 2.2y = 2(2x + y) x – 2y = 0 (2)
Giải (1), (2) x = 0,06; y = 0,03 mCu2S = 0,03.160 = 4,8g
Câu 37:
Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối ban đầu là
Chọn B
Y gồm 3 kim loại: Ag, Cu, Fe dư.
Khi cho Y + HCl nFe dư = nH2 = 0,035 nFe phản ứng = 0,05 – 0,035 = 0,015
Đặt [Ag+] = [Cu2+] = x
Bảo toàn ne nAg+ + 2nCu2+ = 2nFe phản ứng + 3nAl
0,1x + 0,1.2x = 2.0,015 + 3.0,03x = 0,4
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7g kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa, Giá trị của m là
Chọn D
X là SO2, nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1; nOH- = 0,15.2 + 0,1 = 0,4
SO2 + 2OH- SO32- + H2O;
0,1 ← 0,2 ← 0,1 ←
SO32- + Ba2+ BaSO3↓
0,1
Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa Y chứa muối axit
SO2 + OH- HSO3-
0,2 ← (0,4 – 0,2)
nSO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 nFeS2 = 0,15 m = 0,15.120 = 18
Câu 39:
Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn D
nNa2CO3 = 0,03; nCO2 = 0,11; nH2O (2) = 0,05 nC = 0,14
Bảo toàn Na nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06
BTKL mH2O (1) = 2,76 + 0,06.40 – 4,44 = 0,72g nH2O (1) = 0,04
Bảo toàn H nH trong X = 2nH2O – nNaOH = 2.(0,05 + 0,04) – 0,06 = 0,12
Bảo toàn khối lượng mO = 2,76 – 0,14.12 – 0,12 = 0,96g
%mO = 34,78%