IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 2575 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương trình H+ + OH- → H2O là phương trình ion rút gọn của phản ứng có phương trình nào sau đây?


Câu 2:

Cấu hình electron nguyên tử của silic là


Câu 3:

Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là 

Xem đáp án

Chọn D

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O

S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O


Câu 4:

Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? 

Xem đáp án

Chọn B

CH3–C(CH3)2–CH3 chỉ tạo ra 1 dẫn xuất monoclo

CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 tạo ra 3 dẫn xuất monoclo

CH3–CH2–CH2–CH3 tạo ra 2 dẫn xuất monoclo

CH3–CH(CH3)–CH2–CH3 tạo ra 4 dẫn xuất monoclo


Câu 5:

Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2;
CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là

Xem đáp án

Chọn C

Điều kiện để có đồng phân hình học (cis-trans) là

Phân tử phải có liên kết đôi C=C

2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cùng liên kết với mỗi C mang nối đôi phải khác nhau

Các chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH-COOH


Câu 6:

Ancol CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH có tên là gì?

Xem đáp án

Chọn B

Chọn mạch nằm ngang làm mạch chính, đánh số thứ tự trên C mạch chính từ phía bên phải 


Câu 7:

Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Chọn D

X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3  X có nhóm –CHO   Loại A, B.

X có CTPT C3H6


Câu 8:

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước brom? 

Xem đáp án

Chọn C

 

CH2=CHCOOH + NaOH CH2=CHCOONa + H2O

CH2=CHCOOH + BrCH2Br – CHBr – COOH

 


Câu 10:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch FeCl2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn A

Fe2+    +    2OH- → Fe(OH)2

(0,04)      (0,02) → 0,01

 mFe(OH)2 = 0,01.90 = 0,9g 


Câu 15:

Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: 

Xem đáp án

Chọn C

CT ĐGN của axit là C3H5O2CTPT là C6H10O4 hay C4H8(COOH)2

C4H8(COOH)2 +2NaHCO3 C4H8(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O

0,01 mol                               → 0,02 mol

V = 0,02.22,4 = 0,448 lít = 448 ml 


Câu 16:

Cho các chất sau: (1) C2H5Cl; (2) C2H5OH; (3) CH3COOH; (4) CH3COOC2H5. Trật tự tăng dần nhiệt độ sôi là: 

Xem đáp án

Chọn C

Nhiệt độ sôi của este, dẫn xuất halogen < ancol < axit  (4), (1) < (2) < (3)

Phân tử khối của (1) nhỏ hơn của (4)  tos của  (1) < (4) 


Câu 18:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl (nhóm OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với 

Xem đáp án

Chọn C

glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch màu xanh lam.


Câu 19:

Sắp xếp các hợp chất sau đây theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH


Câu 21:

Chọn câu sai?

Xem đáp án

Chọn D

vì chỉ có 4 liên kết peptit


Câu 22:

Trên các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá kẽm mỏng. Làm như vậy là để chống ăn mòn các cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây:

Xem đáp án

Chọn D

Phương pháp dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để làm “vật hi sinh” bảo vệ cho kim loại có tính khử yếu hơn gọi là phương pháp điện hóa 


Câu 25:

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Chọn C

NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3↓ + NaHCO3


Câu 27:

Crom có nhiều ứng dụng trong công nghiệp vì crom tạo được 


Câu 33:

Một dung dịch gồm: 0,03 mol K+; 0,04 mol Ba2+; 0,05 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B

Loại C vì SO42- tạo kết tủa với Ba2+.

Loại D vì OH- phản ứng được với HCO3- CO32- + H2O.

Từ đáp án A và B  Ion dạng X-

Bảo toàn điện tích  0,03 + 0,04.2 = 0,05 + a  a = 0,06 


Câu 35:

Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là 

Xem đáp án

Chọn D

nAl2(SO4)3 = 0,01  nAl3+ = 0,02 mà nAl(OH)3 = 0,01 < 0,02 nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: nOH-min = 3nAl(OH)3 = 0,03  [NaOH] = 0,03/0,025 = 1,2M.

Trường hợp 2: nOH-max = 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07

 [NaOH] = 0,07/0,025 = 2,8M 


Câu 36:

Hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 26,88 lít (đktc) khí X là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Khối lượng của Cu2S trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Chọn C

FeS2 Fe3+ + 2S+6 + 15e

Cu2 2Cu2+ + S+6 + 10e

N+5 + 1e  NO2

Dung dịch B chứa 2 muối là Fe2(SO4)3 và CuSO4

Đặt x = nFeS2, y = nCu2S

Bảo toàn ne 15x+ 10y = 1,2 (1)

Bảo toàn điện tích  3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42-

 3x + 2.2y = 2(2x + y)  x – 2y = 0 (2)

Giải (1), (2)  x = 0,06; y = 0,03  mCu2S = 0,03.160 = 4,8g


Câu 37:

Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối ban đầu là 

Xem đáp án

Chọn B

Y gồm 3 kim loại: Ag, Cu, Fe dư.

Khi cho Y + HCl  nFe dư = nH2 = 0,035  nFe phản ứng = 0,05 – 0,035 = 0,015

Đặt [Ag+] = [Cu2+] = x

Bảo toàn ne nAg+ + 2nCu2+ = 2nFe phản ứng + 3nAl

0,1x + 0,1.2x = 2.0,015 + 3.0,03x = 0,4


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7g kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa, Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

X là SO2, nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1; nOH- = 0,15.2 + 0,1 = 0,4

SO2 + 2OH- SO32- + H2O;

0,1 ← 0,2 ←           0,1 ←  

SO32- + Ba2+ BaSO3

                              0,1

Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa  Y chứa muối axit

SO2 + OH- HSO3-

0,2 ← (0,4 – 0,2)

 nSO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3  nFeS2 = 0,15  m = 0,15.120 = 18 


Bắt đầu thi ngay