Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 6)
-
3502 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
Chọn D
vì NH4+ + OH- NH3 + H2O
Câu 2:
Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3?
Chọn D
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Fe2(SO4)3 + 2KI 2FeSO4 + K2SO4 + I2
2Fe(NO3)3 + Fe 3Fe(NO3)2
Fe(NO3)3 + 3KOH Fe(OH)3↓ + 3KNO3
Câu 3:
Cho dãy các chất: H2SO4, KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch BaCl2 là:
Chọn C
H2SO4 + BaCl2 BaSO4↓ + 2HCl
SO3 + H2O + BaCl2 BaSO4↓ + 2HCl
2NaHSO4 + BaCl2 BaSO4↓ + Na2SO4 + 2HCl
Hoặc NaHSO4 + BaCl2 BaSO4↓ + NaCl + HCl
Na2SO3 + BaCl2 BaSO3↓ + 2NaCl
K2SO4 + BaCl2 BaSO4↓ + 2KCl
Câu 5:
Dung dịch nước của chất A làm quì tím ngã màu xanh, còn dung dịch nước của chất B không làm đổi màu quì tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là:
Chọn B.
K2CO3 là muối của bazơ mạnh KOH và axit yếu H2CO3 nên làm quì tím hóa xanh.
Ba(NO3)2 là muối của bazơ mạnh Ba(OH)2 và axit mạnh HNO3 nên không làm quì tím đổi màu.
K2CO3 + Ba(NO3)2 BaCO3↓ + KNO3
Câu 6:
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Chọn C
Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng phân tử khối nên ta có tos của CH4< C2H6< C3H8< C4H10
Câu 8:
Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Chọn A
X, Z đều phản ứng với nước brom Loại B, C, D vì CH3-CO-CH3 không tác dụng
Câu 9:
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
Chọn A
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
vì Cu đứng sau H nên không phản ứng.
Câu 11:
Công thức tổng quát của chất béo là
Chọn C
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo nên có dạng (RCOO)3C3H5
Câu 15:
Amino axit là hợp chất cơ sở xây dựng nên:
Chọn B
Amino axit có chứa nguyên tố N xây dựng nên chất đạm
Câu 16:
Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) NH3Cl-CH2COOH; (3) H2NCH2COOH; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Dung dịch nào làm quì tím hóa đỏ là
Chọn C
Câu 17:
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khẳng định đúng là:
Chọn D
Lưu ý: liên kết peptit là liên kết-CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit. Như vậy, X chỉ có 2 liên kết peptit là liên kết đầu và liên kết cuối:
NH2-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Loại C do X không phải là peptit vì có 1 gốc β- amino axit: -NH-CH2-CH2-CO-
Loại B vì vì khi thủy phân X chỉ thu được 3 loại α-amino axit khác nhau và 1 loại β- amino axit
Câu 18:
Trong số các polime sau: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) len; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) tơ nilon-6,6; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là
Chọn D
Câu 23:
Cho hỗn hợp Al2O3, ZnO, MgO, FeO tác dụng với luồng khí CO nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B gồm các chất
Chọn B
CO khử được oxit của kim loại sau Al ở nhiệt độ cao
Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M bằng dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất (đktc) và thu được 5,24g muối khan. Giá trị của m là:
Chọn B
Khối lượng muối = mkim loại + 62.ne = mkim loại + 62.3nNO 5,24 = m + 62.3.0,02 m = 1,52
Câu 31:
Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là
Chọn C
MZ = 32 Z là CH3OH X là CH2=CH-COO-CH3
Câu 33:
Cho 6,675g một amino axit X (1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633g muối. Phân tử khối củaX bằng
Chọn D
nNaOH = (8,633 – 6,675)/22 = 0,089 = nX MX = 6,675/0,089 = 75
Câu 34:
Đun sôi hỗn hợp X gồm 12g axit axetic và 11,5g ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44g este. Hiệu xuất của phản ứng este hóa là
Chọn C
nCH3COOH = 0,2; nC2H5OH = 0,25 mCH3COOC2H5 = 0,2.88 = 17,6g
H = 11,44.100%/17,6 = 65%
Câu 35:
Cho 5,2g hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là
Chọn D
nH2SO4 = nH2 = 0,15 mdd H2SO4 = 0,15.98/10% = 147g
Bảo toàn khối lượng mdd Y = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9g
Câu 36:
Nung nóng một ống sứ chứa 36,1g hỗn hợp gồm MgO, CuO, ZnO và Fe2O3 rồi dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 dư đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 28,1g chất rắn. Tổng thể tích khí X (đktc) đã tham gia phản ứng khử là
Chọn B
mO = 36,1 – 28,1 = 8g nO = 0,5 = nX VX = 11,2 lít
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là
Chọn C
mCO2 = mX + mO2 – mH2O = 78x – 103y + 32x – 18y = 110x – 121y nCO2 = 2,5x – 2,75y
Bảo toàn O 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O nX = 0,5x – 0,75y
Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX 2,5x – 2,75y – y = (số π – 1).(0,5x – 0,75y)
(số π – 1) = (2,5x – 3,75y)/(0,5x – 0,75) = 5 số π = 6
Do có 3 nhóm COO Số π ở liên kết đôi C=C là 3
nBr2 = 0,15 nX = 0,05
Câu 39:
Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đktc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2g CuO. Giá trị của m là
Chọn A
nCuO = 0,04; n↑ = 0,04
CuO + 2H+ Cu2+ + H2O
0,04 → 0,08
Catot |
Anot |
Cu2+ + 2e Cu |
2Cl- Cl2 + 2e 0,04 ← (0,04 – 0,02) → 0,04 2H2O 4H+ + O2 + 4e 0,08 → 0,02 → 0,08 |
Bảo toàn ne 2nCu = 0,04 + 0,08 nCu = 0,06
m = mCuSO4 + mNaCl = 0,06.160 + 0,04.58,5 = 11,94
Câu 40:
Hòa tan Fe vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch X có 2 chất tan với nồng độ mol bằng nhau và 0,2 mol H2. Nhỏ AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn D
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,4 ← 0,2 ← 0,2
nHCl dư = nFeCl2 = 0,2
Khi cho AgNO3 vào X
3Fe2+ + 4H+ + NO3-3Fe3+ + NO + 2H2O
0,15 ← 0,2
Fe2+ + Ag+Fe3+ + Ag↓
0,05 → 0,05
Cl- + Ag+ AgCl↓
0,6 → 0,6
m = mAg + mAgCl = 91,5