IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 9)

  • 3622 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, KNO3, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất điện li yếu là

Xem đáp án

Chọn D

Chất điện li yếu gồm axit yếu, bazơ yếu, H2O và muối HgCl2, Hg(CN)2 


Câu 4:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là: 

Xem đáp án

Chọn B

NaOH tạo BaCO3; Na2SO4 tạo BaSO4; Na2CO3 tạo BaCO3; H2SO4 tạo BaSO4; KHSO4 tạo BaSO4; Ca(OH)2 tạo BaCO3 và CaCO3 


Câu 5:

Một dung dịch có [H+] = 1,5.10-4M. Môi trường của dung dịch là 

Xem đáp án

Chọn A

pH = -lg[H+] = -lg(1,5.10-4) = 3,8 < 7  Môi trường axit


Câu 6:

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào? 

Xem đáp án

Chọn B

Ankan tham gia phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng crackinh và phản ứng cháy, không tham gia phản ứng cộng 


Câu 7:

Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là


Câu 10:

Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quì tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: 

Xem đáp án

Chọn B

Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: C2H2 (CH≡CH), CH2O (HCHO), CH2O2 (HCOOH hay HO-CHO) và C3H4O2 (HCOO-CH=CH2


Câu 11:

Nhiệt phân hoàn toàn 16,16g KNO3, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là 

Xem đáp án

Chọn D

2KNO3 → 2KNO2 + O2

0,06                       → 0,08

 V = 1,792 lít 


Câu 14:

Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là:

Xem đáp án

Chọn C

Ta có nAg = 2,7/108 = 0,025 mol

Do nAg = 2nanđehit X đơn chứcLoại A.

Mà nH2 = 2nX  X có 2 liên kết πNgoài 1 liên kết π trong nhóm chức –CHO thì X còn có 1 liên kết π trong gốc hiđrocacbon Dãy đồng đẳng của X có dạng CnH2n-1CHO (n≥ 2)


Câu 15:

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là: 

Xem đáp án

Chọn A

Ta có mRCOOH + mRCOOM = 15,8 (R + 45)0,1 + (R + 44 + M)0,1 = 15,8

0,2R + 0,1M = 6,92R + M = 69

R

H (1)

CH3 (15)

M

67

39 (K)

Kết luận

Loại

Nhận

Axit CH3COOH (axit axetic)


Câu 16:

So với các axit và ancol có cùng phân tử khối hoặc cùng số cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước 

Xem đáp án

Chọn A

Nhiệt độ sôi và độ tan của este < ancol < axit 


Câu 18:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn B

A sai vì glucozơ và fructozơ đều phản ứng tráng gương.

C sai vì chúng không phải đồng phân.

D sai vì tinh bột không sản xuất tơ


Câu 19:

Cho các chất: CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử khối, nhận xét nào sau đây đúng: 

Xem đáp án

Chọn C

Phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao nhưng độ tan trong nước càng giảm


Câu 23:

Câu nào đúng trong các câu sau: Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra

Xem đáp án

Chọn B

Trong ăn mòn điện hóa học, xảy ra sự oxi hóa ở anot và sự khử ở catot 


Câu 24:

Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây là đúng


Câu 26:

Phát biểu nào dưới đây là đúng? 

Xem đáp án

Chọn D

Trong hóa vô cơ, hợp chất lưỡng tính có thể là oxit, hiđroxit, muối 


Câu 27:

Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng? 

Xem đáp án

Chọn B

vì Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 (màu vàng) + 3Ag


Câu 29:

So sánh nào dưới đây không đúng? 

Xem đáp án

Chọn B

vì chúng không có tính oxi hóa, khử


Câu 34:

Cho 7,8g kim loại crom phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2. Giá trị của V (đktc) là 

Xem đáp án

Chọn C

Bảo toàn ne 3nCr = 2nCl2 nCl2 = 0,225  V = 5,04 


Bắt đầu thi ngay