Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)
-
3625 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Chọn A
(1) Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(2) NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl; sau đó Al(OH)3 + 3HCl dư AlCl3 + 3H2O
(3) H2S + FeCl2 Không phản ứng
(4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
(5) CO2 + H2O + NaAlO2 Al(OH)3↓ + NaHCO3
gồm các thí nghiệm (1), (4) và (5).
Câu 4:
Khi nhiệt phân, dãy muối nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?
Chọn D
Muối nitrat của kim loại trước Mg bị nhiệt phân thành muối nitrit + NO2 + O2.
Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu bị nhiệt phân thành oxit kim loại + NO2 + O2.
Muối nitrat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành kim loại + NO2 + O2.
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn C
A sai vì ankan hầu như không tan trong nước
B sai vì ankan nhẹ hơn nước nên khối lượng riêng nhỏ hơn 1g/ml.
D sai vì C4H10 chỉ có 2 ankan đồng phân là CH3-CH2-CH2-CH3 và (CH3)3CH.
Câu 7:
Công thức tổng quát của mọi hiđrocacbon là CnH2n+2-2k. Giá trị của hằng số k cho biết:
Chọn D
Câu 9:
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
Chọn A
C2H4O2 tác dụng được với Na và tráng bạc HO-CH2-CHO
C2H4O2 tác dụng với Na và hòa tan được CaCO3Axit CH3COOH
Câu 10:
Đun nóng este: CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Chọn D
Câu 11:
Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:
Chọn A
Câu 12:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, metyl fomat, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là
Chọn C
gồm saccarozơ, tinh bột, metyl fomat, xenlulozơ
Câu 14:
Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino:
Chọn B
H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 15:
Có 5 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: glixerol, glucozơ, lòng trắng trứng, natri hiđroxit, axit axetic. Để phân biệt 5 dung dịch này có thể dùng một loại thuốc thử là:
Chọn D.
CuSO4 tạo kết tủa xanh với dung dịch NaOH. Cho Cu(OH)2 sinh ra lần lượt vào 4 dung dịch còn lại.
Glixerol tạo phức màu xanh lam.
Glucozơ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
Lòng trắng trứng tạo phức màu tím.
Axit axetic CH3COOH hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch muối đồng màu xanh.
Câu 16:
Câu nào sau đây không đúng?
Chọn C
vì protein dạng hình sợi như tóc, móng, mạng nhện không tan trong nước kể cả khi đun nóng
Câu 18:
Khi cho kim loại R vào dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn X. X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. X là:
Chọn A
Loại B, C, D vì Cu, Ag không tan trong HCl
2K + 2H2O 2KOH + H2
CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2↓ (rắn X) + K2SO4
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
Câu 19:
Hiđroxit nào sau đây có tính lưỡng tính?
Chọn D
Các hiđroxit lưỡng tính gồm Al(OH)3, Cr(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Be(OH)2 và Pb(OH)2
Câu 21:
Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa?
Chọn B
Câu 23:
Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm có chứa dung dịch hỗn hợp
(FeSO4 + H2SO4 loãng) và lắc nhẹ?
Chọn C
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Màu tím hồng của dung dịch KMnO4 nhạt dần chuyển thành dung dịch Fe2(SO4)3 màu vàng
Câu 24:
Ion Cr2O72- không tồn tại trong môi trường nào sau đây?
Chọn B
vì trong môi trường kiềm chuyển thành CrO42-.
Câu 25:
Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng:
Chọn A
= 0,15; = 0,1.(0,4.2 + 0,6) = 0,14 mol H+ dư quì tím hóa đỏ
Câu 26:
Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm 8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Giá trị của V là
Chọn C
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 CaCO3↓ + dung dịch X.
Bảo toàn khối lượng mdd Ca(OH)2 – mdd X = m↓ – mCO2 mdd giảm = m↓ – mCO2
mCO2 = m↓ – mdd giảm = 30 – 8 = 22g nCO2 = 0,5 mol V = 11,2
Câu 31:
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
Chọn C
(COO)3C3H5 + 3NaOH 3COONa + C3H5(OH)3
nglixerol = 0,2 mol nNaOH = 0,6 mol [NaOH] = 0,6/0,4 = 1,5M
Câu 32:
Cho 2,5g hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn D
Bảo toàn khối lượng m = mX + mHCl = 2,5 + 0,05.36,5 = 4,325
Câu 33:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được 30g kết tủa và dung dịch X. Biết dungdịch X có khối lượng giảm 12,4g so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Chọn C
mCO2 = 30 – 12,4 = 17,6g nCO2 = 0,4 ntinh bột = 0,2 m = 0,2.162/75% = 43,2
Câu 34:
Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và 2g kim loại không tan. Giá trị của m là
Chọn C
nZn = nH2 = 0,2 m = mZn + mCu = 0,2.65 +2 = 15
Câu 35:
Cho hỗn hợp X (gồm Na và Mg) lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là
Chọn C
mH2SO4 = 20g và mH2O = 80g
Kim loại + H2SO4Muối + H2
Na + H2O NaOH + ½ H2
nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2O = 20/98 + 0,5.80/18 V = 54,35 lít
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm 7,5g H2NCH2COOH và 4,4g CH3COOC2H5. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn B
nGly = 0,1; neste = 0,05; nNaOH = 0,2
m = mH2NCH2COONa + mCH3COONa + mNaOH dư = 0,1.97 + 0,05.82 + 0,05.40 = 15,8
Câu 37:
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lít (đktc) một chất khí bay ra.Nồng độ mol/lít của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
Chọn D
nSO42- = nBaSO4 = 0,1 [(NH4)2SO4] = 0,1/0,1 = 1M
nNH3 = 0,3 = nNH4+
Bảo toàn điện tích nNH4+ = 2nSO42- + nNO3- nNO3- = 0,3 – 2.0,1 = 0,1
[NH4NO3] = 0,1/0,1 = 1M