Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 3)
-
3489 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
Chọn C
vì chúng không kết hợp được với nhau để tạo thành chất kết tủa, chất khí, nước, axit yếu
Câu 3:
Trong hợp chất, photpho có số oxi hóa là
Chọn A
Lưu ý: 0 là số oxi của của đơn chất.
Câu 4:
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở?
Chọn B
Câu 5:
Trong công nghiệp, người ta điều chế N2 từ
Chọn A
Trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng để thu được N2
Câu 9:
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là:
Chọn B
CH3-CH2-CHO + H2 CH3-CH2-CH2OH
CH2=CH-CHO + 2H2 CH3-CH2-CH2OH
(CH3)2CH-CHO + H2 (CH3)2CH-CH2OH
CH2=CH-CH2-OH + H2 CH3-CH2-CH2OH
Các chất phản ứng với H2 dư (Ni, to) tạo ra cùng một sản phẩm là (1), (2) và (4)
Câu 10:
Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
Chọn C
Các chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là stiren (C6H5–CH=CH2), axit acrylic (CH2=CH–COOH), vinylaxetilen (CH≡C–CH=CH2)
Câu 13:
Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
Chọn C
Bảo toàn nguyên tố Cu nCu(NO3)2 = nCu = 0,12 mCu(NO3)2 = 22,56g
Câu 14:
Dẫn 2 mol một olefin X qua dung dịch brom dư, khối lượng bình sau phản ứng tăng 56 gam. Vậy công thức phân tử của X là:
Chọn A
Khối lượng bình tăng = mX MX = 56/2 = 28 X là C2H4
Câu 18:
Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa hai gốc axit của 2 axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:
Chọn C
Câu 20:
Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là:
Chọn A
C4H11N có 3 đồng phân amin bậc hai:
CH3-NH-CH2-CH3-CH3; CH3-NH-CH(CH3)2; C2H5-NH-C2H5
Câu 21:
Trong các polime sau, polime nào được dùng để tráng lên chảo, nồi để chống dính?
Chọn D
(-CF2-CF2-)n
Câu 22:
Cho các nhận định sau:
(1) Peptit là những hợp chất chứa các gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng những liên kết peptit, protein là những polipeptit cao phân tử.
(2) Protein đơn giản được tạo thành chỉ từ các α-amino axit. Protein phức tạp tạo thành từ các protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Chọn B.
(1) sai vì peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit
Câu 23:
Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
Chọn C
Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim do các electron tự do gây ra còn tính cứng phụ thuộc vào độ bền của liên kết kim loại và cấu trúc kiểu mạng tinh thể
Câu 24:
Cho các ion sau: Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là
Chọn B
Kim loại có tính khử càng mạnh thì ion có tính oxi hóa càng yếu
Câu 26:
Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là:
Chọn A
C4H11N có 3 đồng phân amin bậc hai:
CH3-NH-CH2-CH3-CH3; CH3-NH-CH(CH3)2; C2H5-NH-C2H5
Câu 29:
Sục khí clo vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
Chọn C
2CrCl3 + 3Cl2 + 16NaOH 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O
Câu 30:
Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn C
MX = 22.4 = 88 X là C4H8O2
HCOO-CH2-CH2-CH3; HCOO-CH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
Câu 31:
Đun nóng dung dịch chứa 0,72 gam NaOH với lượng dư triolein. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam glixerol?
Chọn A
nNaOH = 0,018 mC3H5(OH)3 = 0,006.92 = 0,552g
Câu 32:
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Gía trị của m là
Chọn B
nC6H12O6 = 0,1 mAg = 0,2.108 = 21,6g
Câu 33:
Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có 1 nhóm –NH2) phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
Chọn C
nNaOH = 0,04 = 2nX X có 2 nhóm –COOH.
mX = 3,82 – 0,04.22 = 2,94 NH2R(COOH)2 = 2,94/0,02 R = 41 (C3H5)
Câu 34:
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Kim loại M là
Chọn B
nH2 = 0,06 nM = 0,12 M = 39
Câu 35:
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Chọn A
mCl2 = 40,3 – 11,9 = 28,4g nCl2 = 0,4 V = 8,96 lít