Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)
-
3626 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy chất nào sau đây?
Chọn D
Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại hoặc H2
Câu 3:
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, FeO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Oxit kim loại trong X là
Chọn A
vì CO khử oxit của kim loại đứng sau Al
Câu 4:
Cho các chất: Ba; BaO; Ba(OH)2; NaHCO3; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaHSO4 tạo ra kết tủa là:
Chọn C
gồm Ba; BaO; Ba(OH)2; BaCO3; Ba(HCO3)2; BaCl2
Câu 6:
Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là
Chọn C
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr
Lưu ý: sản phẩm chính là sản phẩm mà halogen thế vào nguyên tử H của cacbon bậc cao nhất (C có ít H nhất).
Câu 7:
Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là:
Chọn D
C5H12O + CuO xeton
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3;
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3;
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
Có 3 công thức
Câu 8:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
Chọn B
Loại A, C vì etilen C2H4 không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3
Loại D vì but-2-in CH3-C≡C-CH3 không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.
Câu 9:
Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?
Chọn D.
C6H5-COOH + Na C6H5-COONa + ½ H2
C6H5-COOH + NaOH C6H5-COONa + H2O
C6H5-COOH + NaHCO3 C6H5-COONa + CO2 + H2O
Câu 10:
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng đẳng của nhau?
Chọn A
Đồng đẳng là những chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2
Câu 11:
Pha loãng dung dịch HCl có pH = 2 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 3
Chọn D
103-2 = 10
Câu 12:
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Chọn D
Al + 4HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO + 2H2O
nAl = nNO = 0,2 mol mAl = 27.0,2 = 5,4g
Câu 13:
Cho 50 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là
Chọn A
nNaOH/nH3PO4 = 0,05/0,025 = 2 Tạo muối Na2HPO4
mNa2HPO4 = 0,025.142 = 3,55g
Câu 17:
Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo là
Chọn D
CH3COOH + CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (xúc tác H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
Chọn A
gồm (1), (2), (3).
(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.
(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24
Câu 19:
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:
Chọn C
vì polisaccarit là cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.
Câu 22:
Trong số các polime nào cho dưới đây polime nào không phải là polime tổng hợp
Chọn B
tơ nhân tạo hay bán tổng hợp.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn B
vì hai nhóm –CO–NH–, tức 2 liên kết peptit được gọi là tripeptit, còn ba nhóm thì được gọi là tetrapeptit
Câu 24:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Chọn D
vì trong sắt tây, Fe đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn trước
Câu 25:
Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại?
Chọn B
Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit
Câu 26:
Cho các nhận xét sau:
1. Na2CO3 có thể làm mềm mọi nước cứng.
2. Dung dịch Ca(OH)2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủA.
4. Phản ứng CaCO3 + CO2 + H2O ® Ca(HCO3)2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi.
Số nhận xét đúng là:
Chọn B
Câu 27:
Chọn mệnh đề đúng:
Chọn D
A sai vì Ca(OH)2 phản ứng với Al làm hư đồ vật.
B sai vì tạo ra kết tủa Al(OH)3 không tan trong CO2 dư.
CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3↓ + NaHCO3
C sai vì phàn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
Câu 29:
Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, cả dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là:
Chọn B
Câu 30:
Cho 11,7 gam glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag?
Chọn B
nC6H12O6 = 11,7/180 = 0,065 mAg = 0,065.2.108 = 14,04g
Câu 31:
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối
Chọn A.
neste = 8,88/74 = 0,12 nHCOOC2H5 = nCH3COOCH3 = 0,06
mmuối = mHCOONa + mCH3COONa = 0,06(68 + 82) = 9g
Câu 32:
Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Chọn D
Bảo toàn ne 2nMg = 10nN2 nN2 = 0,03 V = 0,672 lít = 672 ml
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2; 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là
Chọn A
mX = mC + mH + mN = 0,09.12 + 0,125.2 + 0,015.28 = 1,75g
nH+ = nN = 0,03
mmuối = mX + mH2SO4 = 1,75 + 0,015.98 = 3,22g
Câu 34:
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
Chọn C
nCO = nO trong oxit đã phản ứng = 3,2/16 = 0,2 V = 4,48
Câu 35:
Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là
Chọn C
Loại B, C vì CO32- tạo kết tủa với Mg2+. Như vậy Y2- là SO42-.
Bảo toàn điện tích 0,3 + 0,6.2 + 0,3 = 0,6 + 2a a = 0,6
m = 0,3.39 + 0,6.24 + 0,3.23 + 0,6.35,5 + 0,6.96 = 111,9
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chọn B
Khối lượng mỗi phần là 28,11/3 = 9,37g
Phần 2 tạo 0,04 mol CaCO3 nCO32- = 0,04
Phần 1 tạo 0,11 mol CaCO3 nHCO3- = 0,11 – 0,04 = 0,07
(2R + 60)0,04 + (R + 61)0,07 = 9,37
R = 18 R là NH4
Phần 3:
(NH4)2CO3 +2NaOH Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2NaOH Na2CO3 + NH3 + 2H2O
nNaOH = (0,04 + 0,07).2 = 0,22 V = 0,22 lít
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 thu được 49,28 lít CO2 và 33,3 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là
Chọn B
nO2 = 2,625; nCO2 = 2,2; nH2O = 1,85
Bảo toàn O nO trong X = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1
X có 1/0,1 = 10 nguyên tử O X có 9 gốc amino axit
X có 8 liên kết peptit
mX = mCO2 + mH2O + mN2 – mO2 = 2,2.44 + 33,3 + 0,1.9.14 – 2,625.32 = 58,7g
X + 9NaOH Chất rắn + H2O
(0,1) (1) → 0,1
Bảo toàn khối lượng m = mX + mNaOH – mH2O = 58,7 + 1.40 – 0,1.18 = 96,9