IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 3626 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm phân li Zn(OH)2 trong nước là 

Xem đáp án

Chọn B

vì Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính


Câu 2:

Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với dãy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại hoặc H2


Câu 5:

Khi đốt cháy anken ta luôn thu được  


Câu 6:

Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là 

Xem đáp án

Chọn C

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2spc1:1 CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr

Lưu ý: sản phẩm chính là sản phẩm mà halogen thế vào nguyên tử H của cacbon bậc cao nhất (C có ít H nhất).


Câu 7:

Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là:

Xem đáp án

Chọn D

C5H12O + CuO t°xeton

CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3;

CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3;

CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3

Có 3 công thức


Câu 8:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là: 

Xem đáp án

Chọn B

Loại A, C vì etilen C2H4 không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3

Loại D vì but-2-in CH3-C≡C-CH3 không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3.


Câu 9:

Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3

Xem đáp án

Chọn D.

C6H5-COOH + Na  C6H5-COONa + ½ H2

 

C6H5-COOH + NaOH  C6H5-COONa + H2O        

C6H5-COOH + NaHCO C6H5-COONa +  CO2 + H2O


Câu 10:

Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng đẳng của nhau?

Xem đáp án

Chọn A

Đồng đẳng là những chất có tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH


Câu 12:

Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D

Al + 4HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO + 2H2O

 nAl = nNO = 0,2 mol  mAl = 27.0,2 = 5,4g 


Câu 13:

Cho 50 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

Xem đáp án

Chọn A

nNaOH/nH3PO4 = 0,05/0,025 = 2  Tạo muối Na2HPO4

 mNa2HPO4 = 0,025.142 = 3,55g 


Câu 17:

Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo

Xem đáp án

Chọn D

CH3COOH + CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH t°H2SO4 CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O


Câu 19:

Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác:

Xem đáp án

Chọn C

vì polisaccarit là cacbohiđrat khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.


Câu 20:

Tìm phát biểu sai trong các chất sau: 

Xem đáp án

Chọn D

vì metylamin là chất khí


Câu 21:

Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là 


Câu 22:

Trong số các polime nào cho dưới đây polime nào không phải là polime tổng hợp

Xem đáp án

Chọn B

tơ nhân tạo hay bán tổng hợp.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Chọn B

vì hai nhóm –CO–NH–, tức 2 liên kết peptit được gọi là tripeptit, còn ba nhóm thì được gọi là tetrapeptit


Câu 24:

Kết luận nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Chọn D

vì trong sắt tây, Fe đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn trước


Câu 25:

Cách nào sau đây điều chế được Na kim loại? 

Xem đáp án

Chọn B

Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit

 


Câu 27:

Chọn mệnh đề đúng: 

Xem đáp án

Chọn D

A sai vì Ca(OH)2 phản ứng với Al làm hư đồ vật.

B sai vì tạo ra kết tủa Al(OH)3 không tan trong CO2 dư.

CO2 + 2H2O + NaAlO2 Al(OH)3↓ + NaHCO3

C sai vì phàn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O


Câu 28:

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian quan sát thấy: 


Câu 30:

Cho 11,7 gam glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag?

Xem đáp án

Chọn B

nC6H12O6 = 11,7/180 = 0,065  mAg = 0,065.2.108 = 14,04g 


Câu 31:

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối

Xem đáp án

Chọn A.

neste = 8,88/74 = 0,12  nHCOOC2H5 = nCH3COOCH3 = 0,06

mmuối = mHCOONa + mCH3COONa = 0,06(68 + 82) = 9g


Câu 32:

Hòa tan 3,6 gam Mg bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là 

Xem đáp án

Chọn D

Bảo toàn ne 2nMg = 10nN2 nN2 = 0,03  V = 0,672 lít = 672 ml 


Câu 35:

Dung dịch X gồm 0,3 mol K+; 0,6 mol Mg2+; 0,3 mol Na+; 0,6 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn C

Loại B, C vì CO32- tạo kết tủa với Mg2+. Như vậy Y2- là SO42-.

Bảo toàn điện tích  0,3 + 0,6.2 + 0,3 = 0,6 + 2a  a = 0,6

 m = 0,3.39 + 0,6.24 + 0,3.23 + 0,6.35,5 + 0,6.96 = 111,9 


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm 2 muối R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch CaCl2 dư, thu được 4 gam kết tủa. Phần ba phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn B

Khối lượng mỗi phần là 28,11/3 = 9,37g

Phần 2 tạo 0,04 mol CaCO3 nCO32- = 0,04

Phần 1 tạo 0,11 mol CaCO3 nHCO3- = 0,11 – 0,04 = 0,07

 (2R + 60)0,04 + (R + 61)0,07 = 9,37

 R = 18  R là NH4

Phần 3:

(NH4)2CO3 +2NaOH  Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

NH4HCO3 + 2NaOH  Na2CO3 + NH3 + 2H2O

 nNaOH = (0,04 + 0,07).2 = 0,22  V = 0,22 lít


Câu 40:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 thu được 49,28 lít CO2 và 33,3 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol X trên thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B

nO2 = 2,625; nCO2 = 2,2; nH2O = 1,85

Bảo toàn O  nO trong X = 2,2.2 + 1,85 – 2,625.2 = 1

 X có 1/0,1 = 10 nguyên tử O  X có 9 gốc amino axit

 X có 8 liên kết peptit

mX = mCO2 + mH2O + mN2 – mO2 = 2,2.44 + 33,3 + 0,1.9.14 – 2,625.32 = 58,7g

X     +   9NaOH  Chất rắn + H2O

(0,1)         (1)                   → 0,1

Bảo toàn khối lượng  m = mX + mNaOH – mH2O = 58,7 + 1.40 – 0,1.18 = 96,9


Bắt đầu thi ngay