IMG-LOGO

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 14)

  • 2589 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy gồm các chất không thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là 

Xem đáp án

Chọn  A

vì các chất tác dụng được với nhau


Câu 2:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là 


Câu 4:

Cho dung dịch các chất: Ca(HCO3)2, NaOH, (NH4)2CO3, KHSO4, BaCl2. Số phản ứng xảy ra khi trộn dung dịch các chất với nhau từng đôi một là 

Xem đáp án

Chọn  C

Ca(HCO3)2 + 2NaOH  CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ca(HCO3)2 + (NH4)2CO3 CaCO3↓ + 2NH4HCO3

 

Ca(HCO3)2 + 2KHSO CaSO4 + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

 

2NaOH + (NH4)2CO3 Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O

 

2NaOH + 2KHSO4Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O

 

(NH4)2CO3 + 2KHSO4K2SO4 + (NH4)2SO4 + CO2↑ + H2O

 

(NH4)2CO3 + BaCl2 BaCO3↓ + 2NH4Cl

 

KHSO4 + BaCl2BaSO4↓ + KCl + HCl hoặc 2KHSO4 + BaCl2 BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl

 


Câu 5:

Các ankan không tham gia loại phản ứng nào? 

Xem đáp án

Chọn  B

Ankan tham gia phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng crackinh và phản ứng cháy, không tham gia phản ứng cộng


Câu 6:

Nhóm vinyl có công thức là  

Xem đáp án

Chọn  C

Nhóm vinyl C2H3- có CTCT là CH2=CH-


Câu 7:

Độ bền của liên kết ba, liên kết đôi, liên kết đơn tăng theo thứ tự: 

Xem đáp án

Chọn  B

Độ bền của liên kết đơn < đôi < ba 


Câu 8:

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: 

Xem đáp án

Chọn C

C6H5OH + 3Br2C6H2Br3OH↓ + 3HBr

C6H5OH + (CH3CO)2CH3COOC6H5 + CH3COOH

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O


Câu 9:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:

Xem đáp án

Chọn  A

X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa X có nhóm –CHO.

Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh  Y là ancol no, đơn chức, mạch hở có mạch không nhánh.

 CTCT của X phải là CH3-CH2-CH2-CHO 


Câu 10:

Cho este có CTCT CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là 

Xem đáp án

Chọn  D


Câu 11:

Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 

Xem đáp án

Chọn  A

(RCOO)3C3H5 + 3H2O t°H+ 3RCOOH + C3H5(OH)3


Câu 12:

Saccarozơ có thể tác dụng với các chất nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn  A.

Loại B, C vì saccarozơ không tráng bạc

Loại D vì saccarozơ không lên men


Câu 13:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?

Xem đáp án

Chọn  C

Amin bậc I có dạng RNH2


Câu 16:

Polime nào sau đây có tên gọi tơ nitron hay “tơ olon được dùng dệt may quần áo ấm? 

Xem đáp án

Chọn B

(-CH2-CH(CN)-)n.


Câu 19:

Dung dịch NaOH có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy: 

Xem đáp án

Chọn  A

Loại B, C, D vì CuO, BaCl2 không phản ứng


Câu 20:

Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO.  Dựa vào mối liên hệ giữa các chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được:

Xem đáp án

Chọn  B


Câu 21:

Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 cho tới dư là 

Xem đáp án

Chọn  B.

Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4;

Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.


Câu 22:

Từ FeS2 để điều chế sắt người ta nung FeS2 với oxi để thu được Fe2O3 sau đó  

Xem đáp án

Chọn  A

Loại B, C, D vì không xảy ra phản ứng


Câu 23:

Câu nào đúng trong các câu sau?

Xem đáp án

Chọn  D

A sai vì cacbon chiếm 2-5%. B sai vì cacbon chiếm 0,01-2%. C sai vì khử quặng oxit sắt bằng than cốc trong lò cao 


Câu 24:

Các hợp chất trong dãy chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính?  

Xem đáp án

Chọn  B


Câu 25:

Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là 

Xem đáp án

Chọn  C

Bảo toàn điện tích đối với dung dịch X, ta có: 0,07.1 = 0,02.2 + x.1  x = 0,03

Bảo toàn điện tích đối với dung dịch Y, ta có: y.1 = 0,04.1  y = 0,04

Khi trộn dung dịch X và Y thì H+    +   OH H2O

(0,04)     (0,03)

 nH+còn dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol  [H+] còn dư = 0,01/0,1 = 0,1M pH = – lg[H+] = 1 


Câu 30:

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn  B

Ta có: nC6H2Br3OH = 33,1/331 = 0,1 mol; nNaOH = 0,5 mol

C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH ↓ + 3HBr

0,1 mol ←                        0,1 mol      → 0,3 mol

Dung dịch X chứa CH3COOH và HBr

HBr + NaOH  NaBr + H2O

0,3 → 0,3

CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O

0,2 ←        (0,5 – 0,3)

 m = mC6H5OH + mCH3COOH = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4g 


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O2 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 amin là 

Xem đáp án

Chọn  D

CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2

           2,24 lít                    1,12 lít

 n = 1,5 


Câu 34:

Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 20 ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là 

Xem đáp án

Chọn  D

nNaOH = nHCl = 0,002  x = 0,002/0,02 = 0,1 


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 11,2g một kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 30,4g muối khan. Tên gọi của R là 

Xem đáp án

Chọn  A

R  RSO4

mSO4 = 30,4 – 11,2 = 19,2  nR = nSO4 = 19,2/96 = 0,2  R = 11,2/0,2 = 56 


Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7g kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn  C

Ca2+ + CO32- CaCO3

0,07 ← 0,07 ←       0,07

Mà nCaCl2 = 0,04  nCa ban đầu = 0,03

Ta có nNa + 2nCa = 2nH2 nNa = 2.0,04 – 2.0,03 = 0,02 m = 0,02.23 + 0,03.40 = 1,66


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64g kết tủa. Giá trị của (m + m’) là

Xem đáp án

Chọn  B

Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH

nAg = 0,4  nCHO = 0,2

nCOOH = nCO2 = 0,52

Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72  m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84

C + O2 CO2; CHO + 0,75O2 CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2 CO2 + ½ H2O

nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1

nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68

C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O

 nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28  m’ = 0,28.180 = 50,4  m + m’ = 88,24 


Câu 40:

Cho 86g hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy khối lượng tăng 28g (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngoài không khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit? 

Xem đáp án

Chọn  A

nH+ = 12nN2 + 10nNH4+ + 2nO (oxit) nNH4+ = 0,05

Trong dung dịch Y có a mol Mg2+; b mol Fe3+; c mol Fe2+

nKOH = 2a + 3b + 2c + nNH4+ = 3,15 2a + 3b + 2c = 3,1 (1)

Sau khi tác dụng với KOH thì phần dung dịch chứa 3,15 mol K+; 1,54 mol SO42- và nNO3- = 0,07

Bảo toàn N nNO3- ban đầu = 2nN2 + nNH4+ + nNO3- (trong Y) = 0,2

 mX = 24a + 56(b + c) + 62.0,2 + 1,05.16 = 86 (2)

Bảo toàn ne3nAl phản ứng = 3nFe3+ + 2nFe2+nAl phản ứng = b + 2c/3

 mtăng = 56(b + c) – 27(b + 2c/3) = 28 (3)

(1), (2), (3) a = 0,15; b = 0,9; c = 0,05

Oxit thu được gồm MgO (0,15 mol) và Fe2O3 (0,95/2 = 0,475)  m = 0,15.40 + 0,475.160 = 82


Bắt đầu thi ngay