Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
3506 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li yếu?
Chọn C
H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3 đều là chất điện li mạnh Loại A, B, D
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc
(2) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(3) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(4) Cho PbS vào dung dịch HCl loãng.
(5) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun nóng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
Chọn B
(1) NaCl tt + H2SO4đặc NaHSO4 + HCl↑;
2NaCl + H2SO4đặc Na2SO4 + 2HCl↑
(2) CO2 + Ca(OH)2dư CaCO3↓ + H2O
(3) 2KHSO4 + 2NaHCO3 K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑
(4) PbS + HCl Không phản ứng.
(5) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2↑
gồm các thí nghiệm (1), (3) và (5)
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn A
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
P đỏ bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối, chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 250oC
CuS không tan trong HCl
Thổi không khí qua than nung đỏ để sản xuất khí CO (hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khô); còn thổi hơi nước qua than nung đỏ thì hỗn hợp khí thu được mới được gọi là khí than ướt
Câu 5:
Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, sản phẩm chính thu được là
Chọn C
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr
Lưu ý: sản phẩm chính là sản phẩm mà halogen thế vào nguyên tử H của cacbon bậc cao nhất (C có ít H nhất).
Câu 6:
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
Chọn C
Điều kiện để có đồng phân hình học (cis-trans) là
Phân tử phải có liên kết đôi C=C
2 nguyên tử hay nhóm nguyên tử cùng liên kết với mỗi cacbon mang nối đôi C=C phải khác nhau
Chỉ có 1 chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3
Câu 7:
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là
Chọn B
CH2=CH2 có 5 liên kết σ
CH≡CH có 3 liên kết σ
CH2=CH-CH=CH2 có 9 liên kết σ
Câu 8:
Kết luận nào sau đây là đúng?
Chọn B
A sai vì ancol không tác dụng được với NaOH.
C sai vì C2H5OH tác dụng được với CuO đun nóng tạo CH3CHO + Cu + H2O.
D sai vì C6H5OH không tác dụng được với HBr
Câu 9:
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
Chọn B
CH3-CH2-CHO + H2 CH3-CH2-CH2OH
CH2=CH-CHO + 2H2 CH3-CH2-CH2OH
(CH3)2CH-CHO + H2 (CH3)2CH-CH2OH
CH2=CH-CH2-OH + H2 CH3-CH2-CH2OH
Các chất phản ứng với H2 dư (Ni, to) tạo ra cùng một sản phẩm là (1), (2) và (4)
Câu 10:
Số đồng phân este ứng với CTPT C4H8O2 là
Chọn A
gồm HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 12:
Cho biết chất nào sau đây thuộc monosaccarit?
Chọn B
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ
Câu 13:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
Chọn D
(C2H5)2NH > C2H5NH2> NH3> C6H5NH2> (C6H5)2NH.
Câu 14:
Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
Chọn B
vì amino axit đơn giản nhất là glyxin NH2-CH2-COOH
Câu 15:
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
Chọn C
Từ công thức tổng quát CnH2n+2-2k+tOzNt
1 nhóm amino NH2 t = 1; 2 nhóm cacboxyl z = 4 và k = 2 CnH2n-1O4N
Câu 16:
X là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH. Số liên kết peptit có trong một phân tử X là:
Chọn B
NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-COOH
Câu 17:
Cho các polime sau: tơ nilon–6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco; tơ nitron, cao su buna. Trong đó số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Chọn A
gồm poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; tơ nitron, cao su buna
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại thuộc cùng 1 chu kì.
(2) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
(3) NaHCO3 và NaHSO4 đều có tính lưỡng tính.
(4) Các muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm đều kém bền bởi nhiệt.
(5) Cho CO2 đến dư vào dung dịch NaOH thu được muối Na2CO3.
Số nhận định đúng là:
Chọn B
Phát biểu (1), (2), (4) đúng
Câu 19:
Phản ứng nào sau đây đồng thời giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự xâm thực của nước mưa với đá vôi?
Chọn B
Phản ứng thuận giải thích sự tạo thành thạch nhũ còn phản ứng nghịch giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi
Câu 20:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Chọn B
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3↓ + 3NaCl; Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O.
Câu 21:
Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?
Chọn B
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3↓ + NaHCO3
Câu 22:
Một loại hợp chất của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% – 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là:
Chọn B
Câu 23:
Quặng hematit có thành phần chính là:
Chọn B
Quặng hematit đỏ : Fe2O3
Quặng hematit nâu: Fe2O3. nH2O
Quặng manhetit: Fe3O4
Quặng xiđerit: FeCO3
Quặng pirit: FeS2
Câu 26:
Cho 2,06g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3loãng, dư, thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là:
Chọn D
Khối lượng muối nitrat của kim loại = mkim loại + mNO3-tạo muối = mkim loại + 62.ne nhường= 2,06 + 62.0,04.3 = 9,5g
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
Chọn C
Ta có nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
(CO2 + H2O) + dd Ba(OH)2dư BaCO3↓ + dd sau phản ứng
mCO2 + mH2O = m↓ + (mdd sau pư – mdd Ba(OH)2 bđ)
44.0,15 + mH2O = 29,55 – 19,35 mH2O = 3,6g nH2O = 0,2 mol
Do nH2O > nCO2 X là ankan và nX = 0,2 – 0,15 = 0,05
X có số C = 0,15/0,05 = 3X là C3H8
Câu 30:
Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
Chọn D
Gọi kí hiệu chung của hỗn hợp là RH
RH + NaOH RNa + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng mchất rắn = mRNa = mRH + mNaOH – mH2O= 5,48 + 40.0,06 – 18.0,06 = 6,8g
Câu 31:
Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng chất béo bằng 400ml dung dịch NaOH thu được 18,4g glixerol. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là:
Chọn C
( COO)3C3H5 + 3NaOH 3 COONa + C3H5(OH)3
nglixerol = 0,2 mol nNaOH = 0,6 mol [NaOH] = 0,6/0,4 = 1,5M
Câu 32:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 400g kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2g. Giá trị của m là
Chọn D
mCO2 = 400 – 259,2 = 140,8g nCO2 = 3,2 mtinh bột = 1,6.162/90% = 288g
Câu 35:
Điện phân dung dịch CuSO4 với cường độ I = 10A trong thời gian t, ta thấy có 224 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Giả thiết rằng điện cực trơ và hiệu suất điện phân bằng 100%. Thời gian điện phân t là
Chọn C
Ở anot xảy ra sự oxi hóa nước: 2H2O 4H+ + O2 + 4e
nO2 = 0,01 ne = 0,04
Mà ne = I.t/96500 t = 0,04.96500/10 = 386 giây = 6 phút 26 giây