Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 2)

  • 3291 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(1) Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước.

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch  trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.

(3) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.

(4) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

(5) Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni) có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển.

(6). Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

Số phát biểu sai là

Xem đáp án

Đáp án B

(1) Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước. SAI CrO3 màu đỏ sẫm.

(2) Sục khí Cl2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam. SAI màu vàng chanh


(3) Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ. ĐÚNG

(4) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. SAI nguyên tố O

(5) Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni) có tính bền, đẹp, không bị ăn mòn trong nước biển. ĐÚNG

(6). Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. SAI

KLK sẽ tác dụng với nước trước.


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2:3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

+) nCOOH = 0,32 mol > nOH = 0,2 mol

COOH + OH  COO + H2O

Tính hiệu suất theo ancol

=> nH2O = nOH.H% = 0,16 mol

mancol pứ = 8,08.80% = 6,464g

nAxit pứ = 0,2 mol => maxit pứ = 16,96.0,16/0,32 = 8,48g

Bảo toàn khối lượng : meste = maxit pứ + mancol pứ - mH2O = 12,064g


Câu 10:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X được cấu tạo bởi glyxin và alanin bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 57,6 gam chất rắn. Biết số mol NaOH đã dùng gấp đôi so với lượng cần thiết. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn X ?

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử X gồm có a Gly và b Ala

=> X + (a + b)NaOH  muối + H2O

Bảo toàn khối lượng : mX + mNaOH = mrắn + mH2O

, nNaOH = 2nNaOH pứ = 0,2.(a  + b) ; nH2O = nX = 0,1 mol

=> 0,1.75a + 89b – 18(a + b – 1)] + 40.0,2(a+b) = 57,6 + 0,1.18

=> 13,7a + 15,1b = 57,6g

Ta thấy a = 2 và b = 2 thảo mãn

=> X là (Gly)2(Ala)2

=> có 6 công thức thỏa mãn


Câu 11:

Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Thực hiện phản ứng tráng gương ta có:

HCHO → 4Ag || HCOOH → 2Ag.

∑nAg = 0,05×4 + 0,02×2 = 0,24 mol.

mAg = 25,92 gam


Câu 15:

Cho các nhận định sau :

(1) Dung dịch gồm các ion Ca2+,Mg2+,HCO3-được gọi là nước có tính cứng tạm thời.

(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 lúc đầu không có kết tủa sau đó xuất hiện kết tủa trắng.

(3) Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu vàng, ít tan trong nước và dễ bị nhiệt phân hủy.

(4) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.

(5). Canxi hiđroxit còn có tên gọi khác là vôi sống.

Số nhận định sai là

Xem đáp án

Đáp án A

(2) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 lúc đầu không có kết tủa sau đó xuất hiện kết tủa trắng. SAI

Có kết tủa trắng và bọt khí xuất hiện.

(3) Natri hiđrocacbonat là chất rắn màu vàng, ít tan trong nước và dễ bị nhiệt phân hủy. SAI màu trắng

(5). Canxi hiđroxit còn có tên gọi khác là vôi sống. SAI vôi tôi


Câu 22:

Cho C7H16 tác dụng với clo chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H16 có thể là

Xem đáp án

Đáp án D

đáp án A. có 4 công thức thỏa mãn

(CH3)2CH−CH2−CH(CH3)2 

(C2H5)3CH

C2H5−C(CH3)2−C2H5 

(CH3)3C−CH(CH3)2


Câu 24:

Chuyển 16,568 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe2O3 vào một ống sứ, nung nóng, rồi thổi khí CO đi qua ống, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn B gồm 4 chất và thoát ra hỗn hợp khí D. Dẫn khí D qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan toàn bộ lượng B nói trên vào 460 ml dung dịch HNO3 1,5M (loãng), thì thu được dung dịch C và 2,016 lít khí X hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư thì thu được m gam kết tủa, giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi A tác dụng với CO thì: nO (pư) = nCO (pư) =0,125 mol

nNO = 0,09 mol, nHNO3 = 0,69 mol

Xét 2 trường hợp:

TH1: dung dịch C chứa Fe(NO3)3 + HNO3 (có thể dư)

Qui đổi hỗn hợp B thành Fe và O:Fe: x molO: y mol

Bảo toàn e ta có: 3x – 2y = 3nNO và 56x + 16y = 16,568 – 0,125.16 = 14,568

Giải hệ x = 0,2091 và y = 0,17865 mol Số mol N sử dụng Fe(NO3)3: 0,2091 và NO: 0,09

Theo BTN: nN = 0,02091.3 + 0,09 = 0,7173 > 0,69 mol loại

TH2: HNO3 hết, dung dịch C chứa 2 muối Fe(NO3)3 hoặc Fe(NO3)2

- Bảo toàn H: nH2O = 0,0345 mol

- Bảo toàn oxi cho toàn quá trình

y = (0,69 – 0,09).3 + 0,09.1 + 0,345 - 0,69.3 = 0,165 56x + 16y = 14,568 x = 0,213 mol

Ta có:

→ a + b = 0,213

→ 3a+2b = 0,69 – 0,09 = 0,6

a =0,174; b=0,039

m = 0,174.107 + 0,039.90 = 22,128 gam


Câu 25:

Cho hỗn hợp E gồm đipeptit X và tripeptit Y (MY > Mx > 150), nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2 (đktc), thu được 4,32 gam H2O. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng peptit X trong E gần với giá trị nào nhất sau đây.

Xem đáp án

Đáp án D

Bước 1. Tính khối lượng tổng của peptit

Vì Gly, Ala, Val đều là amino axit no, mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên ta gọi công thức trung bình của X, Y là:

H-(HN-CnH2n-CO)x-OH: a mol

Thủy phân E bằng dung dịch NaOH:

H-(HN-CnH2n-CO)x-OH + xNaOH xH2N-CnH2n-COONa + H2O(1)

Theo (1) suy ra mmuối = (14n + 83).ax = 9,02 gam (I)

Đốt E:

Cnx+xH2nx+x+2NxOx+1 3nx2+3x4O2 →(nx+x)CO2 + nx+x2+1H2O+12N2 (2)

Theo (2) ta có: nO2 3nx2+3x4a = 0,315 mol (II)

nH2O = nx+x2+1a= 0,24 mol (III)

Giải hệ (I, II, III) được: nxa = 0,17 mol; xa = 0,08 mol ; a = 0,03 mol

Vậy nNaOH = ax = 0,08 mol; nH2O ở (1) = a = 0,03 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1) được

m = 9,02 + 0,03.18 - 0,08.40 = 6,36 gam.

Bước 2. Biện luận tìm công thức các peptit

Gọi số C của X là t, số C của Y là u 0,01t + 0,02u = 0,25 mol t + 2u = 25

Vậy t phải là số lẻ, tức là X phải có số C lẻ phải có 1 gốc Gly (2C): Gly-Ala (t = 5) hoặc Gly-Val (t = 7). Nhưng MGly-Ala = 146 < 150 loại

Vậy: t = 7 và u = 9 GmAnVp có 9C 2m+3n+5p=92m+3n+5p=9m+n+p=3

Vậy 2 peptit là X = GlyVal: 0,01 và Y = Ala3: 0,02

Từ đó %MX2 = 0,01.174 : 6,36 = 11,63%


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dd NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y [không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ] và 15g hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt cháy m gam Y : nCO2 = 0,3 ; nH2O = 0,4 => nC(Y) : nH(Y) = 3 : 8

(mà Số H ≤ 2.Số C + 2) => Y có dạng C3H8Ox

Vì X + NaOH => hỗn hợp 2 muối axit hữu cơ đơn chức => ancol 2 chức

Y không phản ứng với Cu(OH)2 => 2 nhóm OH không kề nhau

=> Y là HOCH2CH2CH2OH có nancol = 1/3 nCO2 = 0,1 mol => nNaOH = 2nancol = 0,2


Câu 27:

Cặp chất không xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ag + Cu(NO3)2


Câu 28:

Chất không có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án C

AlCl3


Câu 31:

Tên IUPAC của ancol isoamylic là

Xem đáp án

Đáp án C

(CH3)2−CH−CH2−CH2OH


Câu 33:

Câu hỏi này giới thiệu một dạng đồ thị có thực trong thực nghiệm (giản đồ phân tích nhiệt trọng lượng, TGA).

Người ta nhiệt phân một mẫu hoá chất có thành phần chính là muối sunfat: CuSO4.nH2O và tạp chất không phân huỷ nhiệt. Khi nâng dầng nhiệt độ từ 00C lên 4000C, mẫu hoá chất bị phân huỷ được cân liên tục và ghi nhận độ hụt khối lượng, như hình vẽ dưới đây.

Hãy xác định % khối lượng của kim loại Đồng trong mẫu hoá chất trên khi nhiệt phân hoàn toàn ở 2000C.

Cho Cu: 63,546; S: 32,065; H:1,008; O: 15,999;

Xem đáp án

 

Đáp án B

Giải quá đơn giản: Chú ý, H2O là 18,015 còn CuSO4 là: 159,607

Dễ dàng thấy được, muối sunfat không bị nhiệt phân, tổng khối lượng đã mất là do nước

%mH2O = 36,07% 

Như vậy, lần đầu mất 2H2O, lần thứ 2 mất 2H2O và lần cuối mất 1H2O cuối cùng.

Khi nhiệt phân hoàn toàn ở 2000C chỉ còn lại CuSO4.H2O nên % khối lượng Cu là: 

 


Câu 37:

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2NRCOOR′ (R, R' là các gốc hiđrocacbon). Cho 7,725 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,325 gam muối. Phần trăm khối lượng nguyên tử hiđro trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

H2N−R−RCOOR′+NaOH→H2N−R−COONa+R′OH

Khối lượng tăng R’ < Na R’ là -CH3

X là H2N-C2H4-COOCH3


Câu 39:

Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án B

natri axetat và natri phenolat


Câu 40:

Nước cứng là nước chứa nhiều các ion

Xem đáp án

Đáp án B

Ca2+, Mg2+


Bắt đầu thi ngay