IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 16)

  • 4556 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án B

vì các ion đó không kết hợp được với nhau tạo thành chất ↓, chất ↑ hoặc chất điện li yếu.


Câu 5:

Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

Xem đáp án

Đáp án D

Lưu ý: Kim loại + HNO3 =>Muối + sản phẩm khử + H2O

Trong đó, sản phẩm khử có thể là NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3.


Câu 6:

Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

3C + 4Al t0 Al4C3

C + 4HNO3đặc t0 CO2 + 4NO2 + 2H2O

3C + 2KClO3t03CO2 + 2KCl


Câu 7:

Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 8:

Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

=> Axit etanoic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất 


Câu 9:

Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoiC. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:

Xem đáp án

Đáp án A

Nhiệt độ sôi của C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH

=> Axit etanoic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất 


Câu 10:

Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metyliC. CTCT của este này là

Xem đáp án

Đáp án C

C2H5COOCH3 + NaOH  C2H5COONa + CH3OH


Câu 12:

Số nhóm –OH trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án C

HOCH2-[CHOH]4-CHO


Câu 14:

Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Amino axit là những hợp chất hữu cơ có chứa các nhóm chức?

Xem đáp án

Đáp án C

COOH và NH2.


Câu 16:

Có các dung dịch mất nhãn sau: axit axetic, glixerol, etanol, glucozơ. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch này là

Xem đáp án

Đáp án D

Axit axetic làm đỏ quì tím.

Glucozơ tráng bạc

Glixerol tạo phức xanh lam với Cu(OH)2


Câu 18:

Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin,
(6) buta-1,3-đien. Những chất nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện cần để tham gia phản ứng trùng hợp là monome phải có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền.

=> Chọn A: CH2=CH2; CH2=CH-Cl; CH2=CH-CN; CH2=CH-CH=CH2


Câu 19:

Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3

Xem đáp án

Đáp án C

Fe3+ tác dụng được với kim loại trước Ag 


Câu 20:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng


Câu 21:

Các chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 23:

Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với HNO3, phản ứng xong thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan. Chất tan đó là: 

Xem đáp án

Đáp án D

Fe tạo Fe3+. Nếu Cu có phản ứng sẽ tạo được 2 muối. Nhưng đề cho chỉ có 1 chất tan nghĩa là Cu chưa hề tác dụng. Dung dịch A không thể là Fe3+ vì Fe3+ tác dụng được với Cu

=> Dung dịch A phải là Fe2+ do Fe + 2Fe3+  3Fe2+


Câu 25:

Dung dịch HCl có pH = 3. Cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4

Do pH = 3 => [H+] = 10-3M => nH+trước khi pha loãng = 10-3V

pH = 4 => [H+] = 10-4M => nH+sau khi pha loãng = 10-4V’

Ta có nH+trước khi pha loãng = nH+sau khi pha loãng=> 10-3V = 10-4V’ 

=>V'V=10-310-4= 10

 

Vậy cần pha loãng axit 10 lần


Câu 26:

Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi x = nAl, y = nFe

Khi tác dụng với HNO3 loãng, dư

Bảo toàn ne => 3nAl + 3nFe = 3nNO => x + y = 0,1 (1)

Khi cho tác dụng với dung dịch HCl dư

Bảo toàn ne=> 3nAl + 2nFe = 2nH2=> 3x + 2y = 0,25 (2)

Từ (1), (2) => x = y = 0,05

Vậy m = (27 + 56).0,05 = 4,15g


Câu 27:

Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là:

Xem đáp án

Đáp án D

mNaOH = mdd.C% = 1,22.164.20% = 40g  nNaOH = 1; nCO2 = 0,25

Do nNaOH/nCO2 = 4  Tạo muối trung hòa

CO2 + 2NaOH   Na2CO3 + H2O

0,25 → 0,5              → 0,25

 mrắn = mNa2CO3 + mNaOH = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5g 


Câu 28:

Ankin B có chứa 90% C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy B là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ankin CnH2n-2 có %mC = 12n14n-2.100=90 n=3


Câu 32:

Khi đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, thu được 12,6g H2O; 8,96 lít khí CO2 và 2,24 lít N2 (đktc). X có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án B

nCO2 = 0,4; nH2O = 0,7; nN2 = 0,1 => nC : nH : nN = 0,4 : 1,4 : 0,2 = 2 : 7 : 1


Câu 34:

X là một β-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,78g X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 2,51g muối. X có CTCT nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án C

H2N–R–COOH + HCl  ClH3N–R–COOH

Ta có mHCl = mmuối – mX = 2,51 – 1,78 = 0,73g

=> nHCl = 0,73/36,5 = 0,02 mol => nX = 0,02 mol

=> MX = 1,78/0,02 = 89 => 16 + R + 45 = 89

=> R = 28 => R là C2H4 => X là H2N–C2H4–COOH => Loại A và D

Do X là β-amino axit


Câu 37:

Cho 0,3 mol dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án A

AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3↓ + 3NaCl

             0,3 mol     →  0,1 mol

Do nAlCl31>nNaOH3nên tính theo NaOH

Vậy mAl(OH)3↓ = 78.0,1 = 7,8g


Câu 38:

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 45g kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27g. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

X gồm CH3COOC2H5, CH2=CH-COOH, CH3CHO

nCO2 = 0,45

mCO2 + mH2O = 27 => mH2O = 27 – 0,45.44 = 7,2g (0,4)

Vì CH3COOC2H5 và CH3CHO đều có 1π nên tạo ra nCO2 = nH2O

Mà axit có 2π => naxit = nCO2 – nH2O = 0,05


Bắt đầu thi ngay