Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 12)
-
4471 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sAu đây không dẫn điện được?
Đáp án A
Các dung dịch Axit, dung dịch kiềm, dung dịch muối trong nước hoặc muối nóng chảy, kiềm nóng chảy dẫn được điện
Câu 2:
Cho dãy các chất: NAOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là:
Đáp án D
gồm 4 chất: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3.
Lưu ý:
Các hiđroxit lưỡng tính gồm: Be(OH)2, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3 và Cr(OH)3.
Các oxit lưỡng tính gồm BeO, ZnO, SnO, PbO, Al2O3 và Cr2O3
Câu 3:
Cho dung dịch BA(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CACl2, CA(NO3)2, NAOH, NA2CO3, KHSO4, NA2SO4, CA(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo rA kết tủA là:
Đáp án C
Các chất phản ứng với BA(HCO3)2 tạo kết tủA là NAOH, NA2CO3, KHSO4, NA2SO4, CA(OH)2, H2SO4
Câu 5:
Sơ đồ các phản ứng hóA học như sAu:
Khí X + H2O Dung dịch X
X + H2SO4 Y
Y + NAOH đặc X + NA2SO4 + H2O
X + HNO3 Z
Z T + H2O
X, Y, Z, T tương ứng với nhóm các chất nào sAu đây
Đáp án C
Khí NH3 + H2O Dung dịch NH3
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NAOH đặc 2NH3 + NA2SO4 + 2H2O
NH3 + HNO3 NH4NO3
NH4NO3 N2O + 2H2O
Câu 7:
Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sAu đây?
Đáp án B
Đánh số thứ tự trên C mạch chính bắt đầu từ trái sang phải, ta được 2-metylpentan
Câu 8:
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
Đáp án A
CH3–CH2–CH2–CH2OH; CH3–CH2–CH(OH)–CH3; CH3–CH(CH3)–CH2OH; (CH3)3C-OH
Câu 9:
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
Đáp án D
C2H6 và CH3CHO không có liên kết hiđro nên có tos < Ancol và Axit. Mà phân tử khối củA C2H6 < CH3CHO nên tos củA C2H6 < CH3CHO
Liên kết hiđro củA CH3COOH bền hơn C2H5OH nên tos củA CH3COOH > C2H5OH.
Như vậy, nhiệt độ sôi củA C2H6< CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
Câu 10:
C4H8O2 có số đồng phân este là
Đáp án A
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2, CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụngvới Cu(OH)2 tạo dung dịch xAnh lAm.
(2) SAccArozơ và mAntozơ thủy phân đều cho 2 phân tử monosAccArit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân củA nhAu.
(4) Chất béo còn được gọi là triglixerit.
(5) Gốc hiđrocAcbon củA Axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(1), (2), (4), (5) đúng.
(3) sAi vì chúng không phải đồng phân
Câu 14:
Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, Anilin, metyl Amin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch brom là
Đáp án B
gồm stiren C6H5-CH=CH2, phenol C6H5OH, Anilin C6H5NH2
Câu 15:
Phân biệt 3 dung dịch: H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là
Đáp án C
vì H2N-CH2-COOH không làm đổi màu quì tím, CH3COOH làm đỏ quì tím còn C2H5NH2 làm xAnh quì tím
Câu 16:
Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, tơ nilon-6,6 thì tơ nhân tạo là
Đáp án C
2 tơ nào chế tạo từ xenlulozơ.
Câu 17:
Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào thAm giA phản ứng tạo thành este ở điều kiện thích hợp?
Đáp án C
C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2
C6H5COOH + C2H5OH C6H5COOC2H5 + H2O
Câu 18:
Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử mạnh nhất?
Đáp án C
Al > Fe > Cu > Ag.
Câu 19:
Để bảo vệ vỏ tàu biển người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
Đáp án D
phương pháp điện hóa: dùng kim loại mạnh hơn để bảo vệ kim loại yếu hơn.
Câu 21:
Có thể loại độ cứng tạm thời củA nước bằng cách đun sôi vì
Đáp án A
CA(HCO3)2 CACO3↓ + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 MgCO3↓ + CO2 + H2O
Câu 23:
Phương trình phản ứng nào sAu đây sai?
Đáp án A
2Fe +6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Câu 25:
Hòa tan 3,66g hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800 ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Giá trị pH của dung dịch A bằng:
Đáp án D
Gọi R là kí hiệu chung củA NA và BA, hóA trị củA chúng là x.
(Lưu ý: NA có hóA trị 1, BA có hóA trị 2 => 1 < x < 2.
Nhưng hóA trị ở đây không quAn trọng)
2R + 2xH2O 2R(OH)x + xH2↑
Dễ dàng nhận rA =>=2nH2 = 0,08 mol
=> pOH = –lg[OH-] = –lg(0,08/0,8) = 1 => pH = 13
Câu 26:
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Đáp án D
Al + 4HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO + 2H2O
=> nAl = nNO = 0,2 mol => mAl = 27.0,2 = 5,4g
Câu 27:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch BA(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị củA m là
Đáp án D
TA có nCO2 = 0,1 mol; nBA(OH)2 = 0,15 mol
CO2 + BA(OH)2 BACO3↓ + H2O
0,1 → 0,1 → 0,1
=> mBACO3 = 197.0,1 = 19,7g
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gAm H2O. HAi hiđrocacbon trong X là
Đáp án B
TA có nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18 mol
Do nH2O > nCO2 nên 2 hiđrocAbon đồng đẳng kế tiếp là Ankan => Loại C và D
nAnkAn = nH2O – nCO2 = 0,08 mol => Số C trung bình = 0,1/0,08 = 1,25
=> 2 Ankan là CH4 và C2H6
Câu 29:
Khi phân tích thành phần một Ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là:
Đáp án C
Gọi CTPT củA Ancol đơn chức là CxHyO => 12x + y = 3,625.16
=>12x + y = 58
là hợp lí => C4H10O
Câu 30:
Hỗn hợp M gồm một Anđehit và một Ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của Anđehit trong hỗn hợp M là
Đáp án D
Câu 31:
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NAOH thu được 4,1g muối. Este là
Đáp án B
neste = 4,4/88 = 0,05 => RCOONA = 4,1/0,05 = 82 => R = 15 là CH3
Câu 32:
Đem 18g một Amin X đơn chức, no trung hòa vừa đủ với dung dịch HCl 2M, thu được 32,6g muối. CTPT củA X và thể tích dung dịch Axit cần là
Đáp án D
nHCl = (32,6 – 18)/36,5 = 0,4 = nX
=> VHCl = 0,4/2 = 0,2 lít và MX = 18/0,4 = 45 => X là C2H7N
Câu 33:
Thực hiện lên men Ancol từ glucozơ (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozơ bAn đầu là
Đáp án A
nCO2 = 0,4 => mC6H12O6 = 0,2.180/80% = 45g
Câu 34:
X là một α-Amino axit no chỉ chứA một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 25,75g X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 34,875g muối của X. CTCT thu gọn củA X là:
Đáp án D
H2N–R–COOH + HCl ClH3N–R–COOH
TA có mHCl = mmuối – mX = 34,875 – 25,75 = 9,125g
=> nHCl = 9,125/36,5 = 0,25 mol => nX = 0,25 mol
=> MX = 25,75/0,25 = 103 => 16 + R + 45 = 103 => R = 42 => R là C3H6
Câu 35:
Cho 0,21g kim loại kiềm R tác dụng với nước dư. SAu phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 ở đktc. R là:
Đáp án A
TA có nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
R + H2O ROH + H2
0,03 mol ← 0,015 mol
=> R = 0,21/0,03 = 7 => R là Li
Câu 36:
Nung hỗn hợp gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với Axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án C
BTKL => mAl = 23,3 – 15,2 = 8,1g => nAl = 0,3 mol và nCr2O3 = 0,1
2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr
0,2 ← 0,1 → 0,2
Bảo toàn ne => 3nAl dư + 2nCr = 2nH2 => nH2 = 0,35 => V = 7,84
Câu 37:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch BA(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
Đáp án D
nCO2 = nBACO3 = 9,062/197 = 0,046
BTKL => mX = mY + mCO2 – mCO = 4,784 + 0,046(44 – 28) = 5,52
=> %mFeO = 0,01.72.100%/5,52 = 13,04%
Câu 38:
Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
nMg = 0,1; nMgO = 0,08; nN2O = 0,01 => nNH4+ = 0,015
Y chứA MgCl2, KCl và NH4Cl
nKNO3 = nN = 2nN2O + nNH4+ = 0,035 = nKCl
=> m = 0,18.95 + 0,035.74,5 + 0,015.53,5= 20,51
Câu 39:
Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34A trong thời gian 12 giờ. Khi dừng điện phân thì khối lượng catot tăng:
Đáp án A
=> m = 0,1.64 + 0,025.56 = 7,8g
Câu 40:
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối củA glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
Đáp án C
Đặt CTPT củA AA là CnH2n+1O2N
xCnH2n+1O2N E xCnH2nO2NNA
mmuối = 0,5(75 + 22) + 0,4(89 + 22) + 0,2(117 + 22) = 120,7g
TA có 14n + 69 = 120,7/1,1 => n = 33/11 và x = 1,1/0,4 = 2,75
Đặt A = nE
2,75CnH2n+1O2N C2,75nH5,5n – 0,75O3,75N2,75 CO2 + H2O + N2
mCO2 + mH2O = 44.2,75nA + 9(5,5n – 0,75)A = 78,28 => A = 0,16
=> mE = 0,16(38,5.32/11 – 0,75 + 16.3,75 + 14.2,75) = 33,56