IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 13)

  • 4552 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,1M có:

Xem đáp án

Đáp án C

H2SO4 2H+ + SO42-

=>  [H+] = 0,2M => pH = –lg(0,2) = 0,7


Câu 2:

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm: cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Lưu ý: dung dịch muối Cu2+ đều có màu xanh, khí NO2 màu nâu đỏ


Câu 4:

Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.    (b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.      (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.                   (f) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

Xem đáp án

Đáp án D

SO2 + 2H2 3S + 2H2O

2F2 + 2H2 4HF + O2

2KMnO4 + 16HCl đặc  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O

Si + 2NaOH + H2 Na2SiO3 + 2H2
Na2SO3 + H2SO Na2SO4 + SO2 + H2O

=> Các phản ứng a, b, c, e tạo ra đơn chất


Câu 5:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) t0CaO CH4 + Na2CO3


Câu 6:

Hợp chất dưới đây có tên là gì?

Xem đáp án

Đáp án D

Đánh số thứ tự trên C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi (bên phải)


Câu 7:

Số CTCT có thể có của ankin C4H6 là:

Xem đáp án

Đáp án B

C4H6 có các ankin đồng phân sau: CH≡C-CH2-CH3 và CH3-C≡C-CH3


Câu 8:

Hiđrat hóa 2 – metylbut – 2 – en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là:

Xem đáp án

Đáp án D

(2 – metylbutan – 2 – ol: sản phẩm chính)


Câu 9:

Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) t0 Y + Z; Y + NaOH (rắn) t0,CaO T + P;

15000C Q + H2; Q + H2t0 Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

T là CH4 => Q là C2H2 => Z là CH3CHO => Loại B, C

T là CH4 =>Y là CH3COONa và P là Na2CO3

Y là CH3COONa, Z là CH3CHO => X là CH3COOCH=CH2=> Chọn A.

CH3COOCH=CH2 + NaOH t0 CH3COONa + CH3CHO

CH3COONa + NaOH t0,CaO CH4 + Na2CO3

2CH415000C C2H2 + 3H2

C2H2 + H2t0 CH3CHO


Câu 10:

Metyl fomat có CTCT là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

Đáp án C

vì fructozơ vẫn tham gia phản ứng tráng bạc


Câu 13:

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Tinh bột => đextrin => mantozơ => glucozơ 


Câu 14:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc:

Xem đáp án

Đáp án B

A: ancol bậc ba, amin bậc hai; B: ancol bậc hai, amin bậc hai

C: ancol bậc một, amin bậc hai; D: ancol bậc hai, amin bậc một


Câu 16:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

Xem đáp án

Đáp án C

Từ glyxin và alanin có thể tạo ra các đipeptit là: Gly–Gly, Gly–Ala, Ala–Gly và Ala–Ala 


Câu 17:

Cho các monome sau: stiren, toluen, metyl axetat, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, benzenaxit etanoic, axit ε-aminocaproic, acrilonitrin. Smonome tham gia phn ng trùng hp là:

Xem đáp án

Đáp án A

Để có thể trùng hợp các chất cần phải có liên kết π hoặc mạch vòng không bền.

Chọn A gồm stiren, etylen oxit, vinyl axetat, caprolactam, metyl metacrylat, metyl acrylat, propilen, acrilonitrin


Câu 18:

Vonfam (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn. Nguyên nhân là do:

Xem đáp án

Đáp án D

 

3410oC

 


Câu 19:

Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở cực âm (catot): 2H2O + 2e  2OH- + H2

Ở cực dương (anot): 2Br-  Br2 + 2e


Câu 20:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Có các dung dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?

Xem đáp án

Đáp án A

vì KNO3 không có hiện tượng; Cu(NO3)2 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh; FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ; AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 keo trắng sau đó tan còn NH4Cl tạo khí NH3 mùi khai


Câu 24:

Phản ứng hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Cr thụ động với H2SO4 đặc nguội nên không phản ứng


Câu 27:

Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có nMg = 6,72/24 = 0,28 mol; nMgO = 0,8/40 = 0,02 mol; nX = 0,04 mol

Do Mg và MgO tác dụng hết tạo ra Mg(NO3)2 nên mMg(NO3)2 = 148.(0,28 + 0,02) = 44,4g

Mà đề cho mmuối = 46g > 44,4g => Có thêm muối NH4NO3

 mNH4NO3 = 46 – 44,4 = 1,6g => nNH4NO3 = 1,6/80 = 0,02 mol

Mg  Mg2+ + 2e                  

0,28              → 0,56                               

N+5 + 8e  NH4+

0,16 ←    0,02

N+5 + ne  X

       0,04n ←  0,04

Bảo toàn số mol electron, ta có: 0,56 = 0,04n + 0,16 => n = 10

=> Khí X là N2


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol

=> Có 1 ancol đa chức có 2C là C2H4(OH)2

=>Hỗn hợp X là ancol no, 2 chức => nX = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol

Bảo toàn số mol O => nX.2 + nO2.2 = nCO2.2 + nH2O


Câu 31:

Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4 => mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g


Câu 33:

Khối lượng của một đoạn mạch tơ capron là 17176u và của một đoạn mạch caosu buna-S là 19592u. Số mắt xích trong đoạn mạch tơ capron và đoạn mạch cao su buna-S lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mắt xích tơ capron = 17176/113 = 152

Số mắt xíchcao su buna-S là 19592/(C4H6 + C8H8) = 124


Câu 37:

Cho hỗn hợp X gồm 0,56g Fe và 0,12g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92g kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4

Xem đáp án

Đáp án B

nFe = 0,01; nMg = 0,005

Δm = 0,92 – 0,56 – 0,12 = 0,24

Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu

0,005 → 0,005              → 0,005

=> Δm1 = 0,005(64 – 24) = 0,2 => Δm2 = 0,24 – 0,2 = 0,04

Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu

x       x                             x

=> (64 – 56)x = 0,04 => x = 0,005

Vậy nCuSO4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 => CM = 0,01/0,25 = 0,04M


Câu 38:

Cho 26g hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A trong đó có 23,4g NaCl. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

nNaCl = 0,4 => nNa2O = 0,2

Do MCa = MMgO = 40 => nCa + nMgO = (26 – 0,2.62)/40 = 0,34

Ca + 2HCl  CaCl2 + H2

MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O

Na2O + 2HCl  2NaCl + H2O

=> nHCl = 2nA = 2.0,34 + 2.0,2 = 1,08


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dungdịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt a là thể tích dung dịch Y và b = nNH4+

Trong X có mkim loại = 0,8m; mO = 0,2m

=> nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nO => 1,65.2a = 4.0,08 + 10b + 2.0,2m/16 (1)

Bảo toàn N => nNO3- = a – 0,08 – b

=> mmuối = 0,8m + 18b + 23a + 62(a – 0,08 – b) + 96.1,65a = 3,66m (2)

Z + KOH tạo ra sản phẩm chứa 1,22 mol K+; a mol Na+; 1,65a mol SO42- và (a – 0,08 – b) mol NO3-

Bảo toàn điện tích => 1,22 + a = 1,65a.2 + a – 0,08 – b (3)

(1), (2), (3) => a = 0,4; b = 0,02; m = 32


Câu 40:

X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX< MY< MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA< MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12g và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3g H2O. Số nguyên tử H có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án B

T là R(OH)n hoặc CxH2x+2On
R(OH)n + nNa  R(ONa)n + 0,5nH2

nH2 = 0,2 => nT = 0,4/n

mbình tăng = mT – mH2=> mT = 12,4g => MT = 31n= 14x + 2 + 16x => 15n = 14x + 2 (n ≤ x và 2x + 2 chẵn)

=> n = 2; x = 2; R = 28 => T là C2H4(OH)2: 0,2 mol

nmuối = 2nT = 0,4

Đặt công thức 2 muối là CaH2a-1O2Na và CbH2b-1O2Na với số mol là 5t và 3t => t = 0,05

CaH2a-1O2Na + (1,5a – 1)O2 0,5Na2CO3 + (a – 0,5)CO2 + (a – 0,5)H2O

CbH2b-1O2Na + (1,5b – 1)O2 0,5Na2CO3 + (b – 0,5)CO2 + (b – 0,5)H2O

nH = 2nH2O => 0,25(2a – 1) + 0,15(2b – 1) = 2.0,35=> 5a + 3b = 11 => a = b; b = 2
=>A, B là HCOONa và CH3COONA.

MX< MY< MZ

=> Y có 8H


Bắt đầu thi ngay