IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 5)

  • 3284 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy HBr hòa tan trong nước, NaOH nóng chảy, CaCl2 nóng chảy có khả năng phân ly ra các ion → dẫn điện tốt


Câu 3:

Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Thêm Cu(NO3)2 thì Fe khử Cu2+ tạo Cu bám lên đinh sắt, khi đó sẽ xuất hiện ăn mòn điện hóa, làm tốc độ thoát khí H2 nhanh hơn


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Criolit làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

+ Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

+ Trong điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra quá trình khử nước


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Mg cháy được cả trong H2O, CO2 và SiO2: 2Mg + SiO2 → 2MgO + Si


Câu 7:

Trong cơ thể Lipid bị oxi hóa thành

Xem đáp án

Đáp án B

Lipid có thành phần các nguyên tố là C, H, O nên khi oxi hóa Lipid chỉ tạo ra CO2 và H2O


Câu 8:

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 15:

Cho sơ đồ chuyển hóa:M+HClX+NH3+H2OYt0ZdpncM 

Cho biết M là kim loại. Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Cho các chất sau: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch nước brom là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất làm mất màu dung dịch nước brom phải có liên kết π hoặc nhóm chức anđehit (-CHO, HCOO-)

→ Trong dãy trên có: axetilen, metanal, axit fomic, metyl fomat, metyl acrylat, vinyl axetat, triolein, glucozơ


Câu 20:

Cho a gam P2O5 vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 17,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

H3PO4 + (NaOH; KOH) → Muối + H2O

Ta có: n(H2O) = n(OH-) = 0,5. 0,2 + 0,5. 0,3 = 0,25 mol

BTKL: m(H3PO4) = m(Muối) + m(H2O) – m(NaOH) – m(KOH) = 9,8

→ n(H3PO4) = 0,1 → n(P2O5) = 0,05 → a = 7,1 (g)


Câu 23:

Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon–6, ancol benzylic, alanin, Gly–Gly–Val, m–crezol, phenol, anilin, triolein, cumen, đivinyl oxalat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng: phenylamoni clorua, phenyl benzoat, tơ nilon-6, alanin, Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, triolein, đivinyl oxalat


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+11) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol của Alanin và axit Glutamic trong X lần lượt là a, b.

 

Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với  NaOH dư thu được dung dịch Y chứa m+11 gam muối.

m+40a+40b.2=m+11+18(a+2b)22a+44b=11

Cho m gam X tác dụng với HCl dư thu được m+10,95 gam muối.

36,5(a+b)=10,95

Giải hệ: a=0,1; b=0,2. → m = 38,3 gam


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Quy đổi X về Na a mol, Al b mol và O c mol.

→ 23a + 27b + 16c = 20,05

Hòa tan hết X vào nước thu được 0,125 mol khí H2

Bảo toàn e:  + 3b - 2c = 0,125. 2

Khi thêm 0,05 mol HCl vào Y mới thấy xuất hiện kết tủa chứng tỏ số mol của NaOH dư là 0,05 mol

→ a - b = 0,05 (BT Na)

Giải được: a=0,3; b=0,25; c=0,4.

Vậy dung dịch Y chứa 0,05 mol NaOH dư và 0,25 mol NaAlO2

Sau khi trung hòa hết NaOH dư nếu thêm 0,31 mol HCl nữa thì kết tủa thu được sẽ có 0,23 mol Al(OH)3.

→ m = 17,94 gam


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có Y là CH3NH3HCO3.

X là CH3NH3OOC-COOH3NC2H5 hoặc NH4OOC-CH2-CH2COOH3NCH3 hoặc NH4OOC-(CH2)3COONH4.

Vì 2 khí thu được có số mol bằng nhau nên X phải là NH4OOC-(CH2)3COONH4.

Vậy 2 khí là NH3 và CH3NH2 với số mol là 0,2 mol.

 nX=0,1 mol; nY=0,2 mol

Cho E tác dụng với 0,7 mol NaOH sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z sẽ thu được rắn chứa 0,1 mol NaOOC-(CH2)3-COONa, 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaOH dư.

m = 42,8 gam


Câu 38:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án A

n(Ag) = 0,16 → n(HCOO-) = 0,08 mol.

n(CO2) = 0,26 mol; n(H2O) = 0,5 mol → n(ancol) = 0,24 mol → C¯ = 1,08.

Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x= 1 hoặc x= 2).

Ta có:

a + b = 0,24

a + 2b = 0,26

Giải hệ: a = 0,22; b = 0,02.

+) TH1: X là este no, đơn chức: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O

Muối gồm 22,54 gam HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)

+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.

Khi đó: 22,54 gam HCOONa (0,08) và RCOONa.

n(RCOONa) = 0,22 + 0,02.2 - 0,08 → M(RCOONa) = 95.

(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).

+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2

22,54 gam gồm HCOONa (0,08) và R(COONa)2.

Vì X là các este no, hở n(HCOONa) = 0,08 > n(C2H6O2) = 0,02 nên các este trong X gồm:

HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH:0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3:

n(R(COONa)2) = (0,22 + 0,02.2 - 0,04) : 2 = 0,09 → M(R(COONa)2) = 190

→ (CH2)4(COONa)2.

Vậy hh X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) ; CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).

=>  Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là


Bắt đầu thi ngay