Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 15)
-
4481 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi đun nóng, phản ứng giữa các cặp chất nào sau đây tạo ra 3 oxit?
Chọn đáp án A
Khi đun nóng, phản ứng giữa các cặp chất axit nitric và cacbon tạo ra 3 oxit.
Phương trình phản ứng:
C + 4HNO3 đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O
Đối với các đáp án còn lại:
B. axit nitric và lưu huỳnh
S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
C. axit nitric đặc và đồng
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
D. axit nitric đặc và bạc
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
Câu 3:
Phản ứng giữa kim loại magie với axit nitric đặc giả thiết chỉ tạo ra đinitơ oxit. Tổng các hệ số trong phương trình hóa học bằng:
Đáp án D
4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O
=> Tổng hệ số cân bằng = 4 + 10 + 4 + 1 + 5 = 24
Câu 4:
Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Đáp án B
3C + 4Al Al4C3
C + 4HNO3đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O
3C + 2KClO33CO2 + 2KCl
Câu 5:
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
Đáp án A
Câu 6:
Ở điều kiện thường anken ở thể khí có chứa số cacbon
Đáp án B
Anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí
Câu 7:
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
Đáp án B
Ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 phải là ank-1-in, gồm các chất sau:
CH≡C-CH2-CH2-CH3 và CH≡C-CH(CH3)-CH3
Câu 8:
Khi cho phenol vào dung dịch NaOH thấy phenol tan. Sục khí CO2 vào dung dịch lại thấy phenol tách ra. Điều đó chứng tỏ:
Đáp án A
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3
=> C6H5OH có tính axit yếu hon H2CO3
Câu 9:
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
Đáp án A
X + O2 axit cacboxylic Y1
X + H2 ancol Y2
=> Y1, Y2 và X có cùng số C
Y3 là este của Y1 và Y2, mà Y3 có 6C => Y1,Y2 và X đều có 3C
Y3 có công thức C6H10O2 là este không no có 1 liên kết C=C
=> Y1 là CH2=CH-COOH, Y2 là CH3-CH2-CH2-OH => X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Câu 11:
Tên nào đúng đối với chất béo có công thức sau: (C17H35COO)3C3H5?
Đáp án A
Một số chất béo thường gặp:
CTPT |
(C15H31COO)3C3H5 |
(C17H31COO)3C3H5 |
(C17H33COO)3C3H5 |
(C17H35COO)3C3H5 |
Tên |
Tripanmitin |
Trilinolein |
Triolein |
Tristearin |
Câu 12:
Cho biết chất nào thuộc monosaccarit
Đáp án B
Monosaccarit gồm glucozơ và fructozơ
Câu 13:
Cho các chất: phenol; axit acrylic; axit axetic; triolein; vinyl clorua; axetilen; và tert-butyl axetat. Trong các chất trên số chất làm mất màu dung dịch brom là:
Đáp án C
bao gồm các chất: phenol; axit acrylic; triolein; vinyl clorua; axetilen
Câu 15:
Amino axit HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH có tên là
Đáp án C
Axit glutamic hay axit α-amino glutaric
Câu 16:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Đáp án A
A đúng: dung dịch NH2CH2COONa có môi trường bazơ.
B sai vì có thể tạo ra tối đa 33 = 27 tripeptit.
C sai vì đipeptit không phản ứng với Cu(OH)2.
D sai vì liên kết giữa nhóm CO với NH của 2 đơn vị α-amino axit mới được gọi là liên kết peptit
Câu 17:
Nilon-6,6 là một loại tơ
Đáp án B
(-CO-[CH2]4-CO-NH-[CH2]6-NH-)n có nhóm amit –CO–NH– nên thuộc loại tơ poliamit
Câu 18:
Câu nào sau đây đúng?
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 sẽ quan sát thấy hiện tượng sau:
Đáp án B
Lúc đầu chỉ xảy ra ăn mòn hóa học giữa Fe và HCl.
Khi thêm vài giọt CuSO4 vào thì xảy ra thêm phương trình: Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
Cặp Fe-Cu xảy ra ăn mòn điện hóa làm cho khí thoát ra nhanh và nhiều hơn
Câu 20:
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất:
Đáp án B
Khi đun sôi thì mất tính cứng => Nước cứng tạm thời chứa anion HCO3-
Câu 21:
Cho các dung dịch: (NH4)2CO3, (CH3NH3)2SO4, K2CO3, NH4Cl, CuSO4, C6H5NH3HSO4. Số chất khi tác dụng với Ba(OH)2 ở điều kiện thường vừa tạo kết tủa vừa tạo khí là?
Đáp án B
(NH4)2CO3 tạo NH3 và BaCO3 còn (CH3NH3)2SO4 tạo BaSO4 và CH3NH2
Câu 23:
Để chuyển FeCl3 thành FeCl2 ta có thể sử dùng nhóm chất nào sau đây?
Đáp án C
Fe + 2Fe3+ 3Fe2+
Mg + 2Fe3+ Mg2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+
Câu 24:
Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau:
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành dung dịch hỗn hợp H2RO4 và H2R2O7.
- Tan trong dung dịch kiềm tạo ra anion RO42- màu vàng.
Oxit đó là:
Đáp án B
Câu 25:
Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hòa vừa đủ. Giá trị của V là:
Đáp án D
Câu 26:
Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
Đáp án B
nCu = 0,05; nNO3- = 0,08; nH+ = 0,12
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ta có nCu/3 = 0,017; nH+/8 = 0,015; nNO3-/2 = 0,04 => Tính theo H+
nNO = nH+/4 = 0,03 => V = 0,672
Câu 27:
Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án A
nCO2 = 0,05; nBa(OH)2 = 0,04
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3↓ + H2O
0,04 ← 0,04 → 0,04
CO2dư + H2O + BaCO3 Ba(HCO3)2
0,01 → 0,01
=> mBaCO3↓ còn lại = (0,04 – 0,01).197 = 5,91g
Câu 28:
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
Đáp án A
X gồm các chất C2H4, CH4, C3H4, C4H4 có công thức chung là CxH4
Ta có => 12x + 4 = 34 => x = 2,5
C2,5H4 2,5CO2 + 2H2O
0,05 mol → 0,125 → 0,1
=> Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng thêm = mCO2 + mH2O = 44.0,125 + 18.0,1 = 7,3g
Câu 29:
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:
Đáp án B
Câu 30:
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX> MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:
Đáp án D
Z có chất tráng bạc => Y là HCOOH => Loại C
HCOOH 2Ag
0,1 mol ← 21,6/108 = 0,2 mol
HCOOH + NaOH HCOONa + H2 O
0,1 → 0,1
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
a → a
Câu 31:
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96g HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án A
nHCOOC2CH5 = 0,04 => mHCOOK = 0,04.84 = 3,36g
Câu 32:
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay rA. Giá trị của V là
Đáp án B
mFe = 14,8(100% - 43,24%) = 8,4g => nH2 = nFe = 0,15 => V = 3,36
Câu 33:
Cho 2,655g amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085g muối. CTPT của X là
Đáp án D
nHCl = (4,8085 – 2,655)/36,5 = 0,059 = nX => MX = 2,655/0,059 = 45
Câu 34:
Cho 8,4g sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án B
nFe = 0,15; nAgNO3 = 0,39
Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag
0,15 → 0,3 → 0,15 → 0,3
Fe2+ + Ag+ dư Fe3+ + Ag
(0,15) (0,09) → 0,09
=> m = 0,39.108 = 42,12
Câu 35:
Đốt cháy 6,72g kim loại M với oxi dư thu được 8,4g oxit. Nếu cho 5,04g M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO ở đktc là
Đáp án A
mO = 8,4 – 6,72 = 1,68g (0,105 mol)
6,72g M cần 0,105 mol O => 5,04g M cần 0,07875
Ta có 2nO = 3nNO => nNO = 0,0525 => VNO = 1,176 lít
Câu 36:
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án B
Gọi x = nHOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; y = nCH3-CH(NH2)-COOH
=> m = 0,18.147 + 0,14.89 = 38,92
Câu 37:
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+; 0,2 mol Mg2+; 0,2 mol NO3-; x mol Cl-; y mol Cu2+. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủA. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án D
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98g X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Qui đổi X thành Al, Fe và O
mO = 12,98.18,49% = 2,4g => nO = 0,15
nHNO3 = 0,6275; nNO = nN2 = 0,01
nHNO3 = 2nO + 4nNO + 12nN2 + 10nNH4NO3=> nNH4NO3 = 0,01675
nNO3 trong muối kim loại = 2nO + 3nNO + 10nN2+ 8nNH4NO3 = 0,564
=> m = mkim loại + mNO3 tạo muối kim loại + mNH4NO3 = 46,888
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức, mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Đáp án B
X gồm C3H8O3,CH4, C2H6O, CnH2nO2
nCH4 = 2nC3H8O3 => Qui đổi CH4 và C3H8O3 thành CH4O và C3H8O
khi đó X trở thành x mol CmH2m+2O và y mol CnH2nO2
nCO2 = 0,31; nO2 = 0,305
nH2O = nCO2 + nancol = 0,32 + x
Bảo toàn O => x + 2y + 2.0,305 = 2.0,31 + 0,31 + x => y = 0,16 => nX > 0,16
=> Axit có 1C => HCOOH mà nNaOH = 0,2
Chất rắn gồm 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư => a = 0,16.68 + 0,04.40 = 12,48
Câu 40:
Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
Đáp án A
nKK = 2,625 => nO2 = 2,625.20% = 0,525 và nN2 = 2,625.80% = 2,1
nN2 thu được = 49,28/22,4 = 2,2 => nN2 của amino axit = 0,1
Amino axit có dạng CnH2n+1O2N
CnH2n+1O2N + (1,5n – 0,75O2) nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
0,525 0,1
=> n = 2,25=>2 amino axit là Gly và Ala
=> X có 3Gly và 1Ala
Các CTCT thỏa mãn: G-G-G-A, G-G-A-G, G-A-G-G và A-G-G-G