IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 11)

  • 4568 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ mol 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3, đánh giá nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

[OH-] = 4,2.10-3M => pOH = –lg(4,2.10-3) = 2,38 => pH = 11,62


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì phân ure là (NH2)2CO

B sai vì phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat

C sai vì amophot là hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4


Câu 5:

Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C trong phân tử:

Xem đáp án

Đáp án D

Ankin từ C5H8 trở lên có đồng phân mạch cacbon 


Câu 7:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol => Cả 2 anken đều đối xứng

CH2=CH2 + H2O H+,t0 CH3-CH2-OH

CH3-CH=CH-CH3 + H2H+,t0 CH3-CH2-CH(OH)-CH3

 


Câu 9:

Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Đáp án C

CH2=C(CH3)-COOH


Câu 10:

Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì tạo 2 muối => X là este của phenol

CH3CH2COOC6H5 + 2NaOH  CH3CH2COONa + C6H5ONa + H2O


Câu 11:

Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hidroxyl trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Chỉ ra điều không đúng

Xem đáp án

Đáp án D

vì dầu mỡ bôi trơn máy móc, động cơ là ankan (chỉ chứa C, H) còn chất béo chứa C, H, O.


Câu 13:

Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?

Xem đáp án

Đáp án C

Amin bậc I dạng RNH2; amin bậc II dạng R1-NH-R2; amin bậc 3 dạng R1-N(R2)-R


Câu 14:

Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng

Xem đáp án

Đáp án B

vì do ở dạng ion lưỡng cực nên amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị hơi ngọt và nhiệt độ nóng chảy cao nhưng không màu


Câu 16:

Trong các polime sau: xenlulozơ, nhựa phenol-fomanđehit, xenlulozơ nitrat, mủ sao su. Polime tổng hợp là:

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozơ và mủ cao su là polime thiên nhiên; xenlulozơ nitrat là polime nhân tạo; nhựa phenol-fomanđehit là polime tổng hợp


Câu 18:

Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Nước cứng không gây ra tác hại nào?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 24:

Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

2 kim loại là Ag và Cu => 2 muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 còn dư


Câu 25:

Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

pH = 12 => pOH = 2 =>  nOH-bđ=0,01 a

nH+ = 8.10-3

pH sau = 11 > 7 => OH-

Ta có: pOH sau = 3 => [OH-] = 10-3M => nOH- = 0,01a – 8.10-3 = 10-3.(a + 8)

=> a = 1,78


Câu 27:

X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lít. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/lít. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Trường hợp 1: Khi nhỏ từ từ axit vào dung dịch muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo trình từ

H+ + CO32-  HCO3-

Sau đó H+còn dư + HCO3- CO2 + H2O

=> nCO2 = nH+ – nCO32- = 0,1(x – y)

Trường hợp 2: Khi nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì phản ứng tạo ra ngay CO2:

2H+ + CO32- CO2 + H2O

 

nCO2 = ½ nH+ = 0,05x

Do V1 : V2 = 4 : 7


Câu 30:

Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ag + 2HNO3 đặc AgNO3 + NO2 + H2O

Ta có nAg = nNO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

Tröôøng hôïp 1: X không phải HCHO

RCHO          2Ag

0,05 mol ←    0,1 mol

=> RCHO = 3,6/0,05 = 72  => R = 43

=>R là C3H7

=> X là C3H7CHO

Trường hợp 2: X là HCHO

HCHO  4Ag

0,025 mol ←         0,1 mol

=> mHCHO = 30.0,025 = 0,75 ≠ 3,6 g loại


Câu 31:

Tỉ khối hơi của một este X đối với H2 là 44. Thủy phân hoàn toàn 21,12g X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,72g chất rắn khan. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án C

MX = 88 => C4H8O2 =>  Loại B

nX = 0,24; nNaOH = 0,3  =>  nNaOH dư = 0,06

mRCOONa = 18,72 – 0,06.40 = 16,32  =>  RCOONa = 16,32/0,24 = 68  =>  R là H


Câu 32:

Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 28,6g CO2 và 18,45g H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

nCO2 = 0,65; nH2O = 1,025 => namin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,25 => nN = 0,25

=> m = mC + mH + mN = 0,65.12 + 1,025.2 + 0,25.14 = 13,35 


Câu 34:

Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và a là

Xem đáp án

Đáp án B

Do Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2↓=> Loại A và C.

Bảo toàn điện tích => 0,1 + 0,2.2 = 0,1 + a

=> a = 0,4


Câu 35:

Hòa tan 8,4g Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

Đáp án D

nFe = 0,15; nHCl = 0,1; nH2SO4 = 0,05  =>  nH+ = 0,2  =>  nFe phản ứng = 0,1

=> mmuối = mFe phản ứng+ mCl- + mSO42- = 0,1.56 + 0,1.35,5 + 0,05.96 = 13,95g


Câu 36:

Biết a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 3a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn cũng a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là

Xem đáp án

Đáp án C

nBr2 = 3nX => X có 3 liên kết đôi C=C, mà X có thêm 3 nhóm COO  X có tổng cộng 6π

Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).số mol => V/22,4 – b = 5a => V = 22,4(5a + b) 


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giátrị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nAl = m/27 => mAl(NO3)3 = 213.m/27 = 71m/9 < 8m

=>  mNH4NO3 = 8m – 71m/9 = m/9 =>  nNH4NO3 = m/720

 

Bảo toàn ne => 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3

 => 3m/27 = 10.0,12 + 8.0,12 + 8m/720 =>  m = 21,6


Câu 39:

Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 1 : 3. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, N3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol 2 ion kim loại. Khí Z là

Xem đáp án

Đáp án C

x : y = 1 : 3 => y = 3x

Số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol 2 ion kim loại => nNO3- (muối) = 2,5x = ne

=> nN trong sản phẩm khử = 3x – 2,5x = 0,5x

=> Số e do1 N+5 nhận tạo sản phẩm khử = 2,5x/0,5x = 5


Câu 40:

Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân, khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

ne = I.t/96500 = 2,68.2.3600/96500 = 0,2

Catot: 2H2O + 2e  2OH- + H2

                        0,2  → 0,2  → 0,1

Anot: 2Cl- Cl2 + 2e

                               0,1 ← 0,2

Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2

mdd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,1.2 + 0,1.71 + 0,1.58 = 13,1g


Bắt đầu thi ngay