Bộ đề luyện thi Hóa Học có đáp án (Đề số 11)
-
4467 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ mol 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng?
Đáp án B
Câu 2:
Một dung dịch có [OH-] = 4,2.10-3, đánh giá nào dưới đây là đúng?
Đáp án D
[OH-] = 4,2.10-3M => pOH = –lg(4,2.10-3) = 2,38 => pH = 11,62
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A sai vì phân ure là (NH2)2CO
B sai vì phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat
C sai vì amophot là hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Câu 4:
Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
Đáp án B
Câu 6:
Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C trong phân tử:
Đáp án D
Ankin từ C5H8 trở lên có đồng phân mạch cacbon
Câu 7:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
Đáp án A
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol => Cả 2 anken đều đối xứng
CH2=CH2 + H2O CH3-CH2-OH
CH3-CH=CH-CH3 + H2O CH3-CH2-CH(OH)-CH3
Câu 8:
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 X CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
Đáp án C
C2H2 CH3CHO CH3COOH
Câu 9:
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
Đáp án C
CH2=C(CH3)-COOH
Câu 10:
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là
Đáp án A
Vì tạo 2 muối => X là este của phenol
CH3CH2COOC6H5 + 2NaOH CH3CH2COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 11:
Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hidroxyl trong phân tử?
Đáp án A
Câu 12:
Chỉ ra điều không đúng
Đáp án D
vì dầu mỡ bôi trơn máy móc, động cơ là ankan (chỉ chứa C, H) còn chất béo chứa C, H, O.
Câu 13:
Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?
Đáp án C
Amin bậc I dạng RNH2; amin bậc II dạng R1-NH-R2; amin bậc 3 dạng R1-N(R2)-R
Câu 14:
Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng
Đáp án B
vì do ở dạng ion lưỡng cực nên amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị hơi ngọt và nhiệt độ nóng chảy cao nhưng không màu
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc α-aminoaxit là n-1.
(4) Có 3 α-amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α-amino axit đó.
Số nhận định đúng là
Đáp án B
(1), (2) sai vì đipeptit chỉ có 1 liên kết peptit còn tripeptit có 2 liên kết peptit.
(3), (4) đúng
Câu 16:
Trong các polime sau: xenlulozơ, nhựa phenol-fomanđehit, xenlulozơ nitrat, mủ sao su. Polime tổng hợp là:
Đáp án D
Xenlulozơ và mủ cao su là polime thiên nhiên; xenlulozơ nitrat là polime nhân tạo; nhựa phenol-fomanđehit là polime tổng hợp
Câu 17:
Cho các chất sau: anilin, alanin, mononatri glutamat, etyl amoni clorua, lysin, etyl axetat, phenyl axetat. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng; vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng là:
Đáp án C
alanin, mononatri glutamat, lysin, etyl axetat, phenyl axetat.
Câu 18:
Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:
Đáp án A
Câu 20:
M là kim loại nhóm IA; X là clo hoặc brom. Nguyên liệu để điều chế kim loại nhóm IA là:
Đáp án C
Câu 21:
Tiến hành các thí ngiệm sau:
(1) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(2) Cho CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(3) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
(4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Đáp án C
Ba2+ + SO42- BaSO4↓
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 22:
Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?
Đáp án B
Câu 23:
Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất
Đáp án A
Cr(OH)3 và Zn(OH)2.
Câu 24:
Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là
Đáp án D
2 kim loại là Ag và Cu => 2 muối là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 còn dư
Câu 25:
Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12 vào 8 lít dung dịch HCl có pH = 3 thu được dung dịch Y có pH = 11. Giá trị của a là
Đáp án C
pH = 12 => pOH = 2 =>
bđ = 8.10-3
pH sau = 11 > 7 => OH-dư
Ta có: pOH sau = 3 => [OH-] dư = 10-3M => dư = 0,01a – 8.10-3 = 10-3.(a + 8)
=> a = 1,78
Câu 26:
Khi hòa tan 30g hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Khối lượng của CuO trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án A
Bảo toàn ne => 2nCu = 3nNO => nCu = 0,45 => mCuO = 30 – mCu = 1,2g
Câu 27:
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/lít. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/lít. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
Đáp án C
Trường hợp 1: Khi nhỏ từ từ axit vào dung dịch muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo trình từ
H+ + CO32- HCO3-
Sau đó H+còn dư + HCO3- CO2 + H2O
=> nCO2 = nH+ – nCO32- = 0,1(x – y)
Trường hợp 2: Khi nhỏ từ từ muối cacbonat vào axit thì phản ứng tạo ra ngay CO2:
2H+ + CO32- CO2 + H2O
nCO2 = ½ nH+ = 0,05x
Do V1 : V2 = 4 : 7
Câu 28:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
Đáp án B
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án D
Câu 30:
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là:
Đáp án A
Ag + 2HNO3 đặc AgNO3 + NO2 + H2O
Ta có nAg = nNO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Tröôøng hôïp 1: X không phải HCHO
RCHO 2Ag
0,05 mol ← 0,1 mol
=> RCHO = 3,6/0,05 = 72 => R = 43
=>R là C3H7
=> X là C3H7CHO
Trường hợp 2: X là HCHO
HCHO 4Ag
0,025 mol ← 0,1 mol
=> mHCHO = 30.0,025 = 0,75 ≠ 3,6 g loại
Câu 31:
Tỉ khối hơi của một este X đối với H2 là 44. Thủy phân hoàn toàn 21,12g X bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,72g chất rắn khan. Công thức của X là
Đáp án C
MX = 88 => C4H8O2 => Loại B
nX = 0,24; nNaOH = 0,3 => nNaOH dư = 0,06
mRCOONa = 18,72 – 0,06.40 = 16,32 => RCOONa = 16,32/0,24 = 68 => R là H
Câu 32:
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 28,6g CO2 và 18,45g H2O. Giá trị của m là
Đáp án D
nCO2 = 0,65; nH2O = 1,025 => namin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,25 => nN = 0,25
=> m = mC + mH + mN = 0,65.12 + 1,025.2 + 0,25.14 = 13,35
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X là:
Đáp án A
Câu 34:
Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và a là
Đáp án B
Do Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2↓=> Loại A và C.
Bảo toàn điện tích => 0,1 + 0,2.2 = 0,1 + a
=> a = 0,4
Câu 35:
Hòa tan 8,4g Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Đáp án D
nFe = 0,15; nHCl = 0,1; nH2SO4 = 0,05 => nH+ = 0,2 => nFe phản ứng = 0,1
=> mmuối = mFe phản ứng+ mCl- + mSO42- = 0,1.56 + 0,1.35,5 + 0,05.96 = 13,95g
Câu 36:
Biết a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 3a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn cũng a mol chất béo X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
Đáp án C
nBr2 = 3nX => X có 3 liên kết đôi C=C, mà X có thêm 3 nhóm COO X có tổng cộng 6π
Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).số mol => V/22,4 – b = 5a => V = 22,4(5a + b)
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giátrị của m là
Đáp án B
nAl = m/27 => mAl(NO3)3 = 213.m/27 = 71m/9 < 8m
=> mNH4NO3 = 8m – 71m/9 = m/9 => nNH4NO3 = m/720
Bảo toàn ne => 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3
=> 3m/27 = 10.0,12 + 8.0,12 + 8m/720 => m = 21,6
Câu 38:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35g. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủA. Giá trị của m là
Đáp án B
Amino axit có dạng CnH2n+1O2N => Đipeptit X: C2nH4nO3N2 và tripeptit Y: C3nH6n-1O4N3
mCO2 + mH2O = 82,35 => 0,15.3n.44 + 0,15.(3n – 0,5).18 = 82,35 => n = 3
=> X có 6C => nCO2 = 0,6 => mCaCO3 = 60g
Câu 39:
Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 1 : 3. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, N3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol 2 ion kim loại. Khí Z là
Đáp án C
x : y = 1 : 3 => y = 3x
Số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol 2 ion kim loại => nNO3- (muối) = 2,5x = ne
=> nN trong sản phẩm khử = 3x – 2,5x = 0,5x
=> Số e do1 N+5 nhận tạo sản phẩm khử = 2,5x/0,5x = 5
Câu 40:
Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân, khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là
Đáp án D
ne = I.t/96500 = 2,68.2.3600/96500 = 0,2
Catot: 2H2O + 2e 2OH- + H2
0,2 → 0,2 → 0,1
Anot: 2Cl- Cl2 + 2e
0,1 ← 0,2
Mg2+ + 2OH- Mg(OH)2
mdd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,1.2 + 0,1.71 + 0,1.58 = 13,1g